Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 5)

A. MỤC TIÊU :

+ HS hiểu hoá hoc là khoa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng . Bước đầu hs thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp học tập bộ môn .

+ HS biết cách quan sát ,làm quen với một số thao tác ,dụng cụ và hoá chất đơn giản

+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học nói riêng và khoa học nói chung .

 

doc86 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra .
V. Hướng dẫn:
+ Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập .
+ Xem trước bài sự biến đổi của chất .
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 200
Ngày soạn :	
Ngày giảng :	
Tiết : 17
Chương II : Phản ứng hoá học .
Sự biến đổi của chất .
A .Mục tiêu :
+ HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học .
+ Rèn kĩ năng quan sát ,làm thí nghiệm .
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn ,yêu khoa học .
B. Chuẩn bị :
+ GV : 3 bộ gồm : - Dụng cụ : Nam châm , thìa , đèn cồn , 2ống nghiệm ,kẹp gỗ .
	 - Hoá chất : Fe , S , đường .
+ HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
C .Tiến trình bài giảng :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
+ Nồng ghép trong nội dung bài mới .
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát : H2.1 và H1.5/10 . trả lời câu hỏi :
? Nêu hiện tượng quan sát được .
? Nước ,muối có bị biến đổi thành chất khác không .
HS phát biểu ,bổ sung ->
Gv giới thiệu dụng cụ hoá chất 
HS đọc ,nêu cách tiến hành TN : Trộn Fe và lưu huỳnh theo tỉ lệ 1:1 , dùng nam châm tách Fe
Các nhóm làm thí nghiệm
? Nêu hiện tượng quan sát được ,từ đó rút ra kết luận gì .
GV tiến hành thí nghiệm hs quan sát 
Nhận xét hiện tượng ?
Fe và S có bị biến đổi không ?
HS phát biểu ,bổ sung ->
GV giới thiệu dụng cụ hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm
HS các nhóm tiến hành
? Nêu hiện tượng quan sát được .
Đường có bị biến đổi không ?
 HS phát biểu ,bổ sung
? Thế nào là hiện tượng hoá học 
HS phát biểu ,bổ sung ->
I. Hiện tượng vật ý 
1. Quan sát :
+Nước đá -> nước lỏng -> hơi nước
+ Hiện tượng : H1.5/10
2. Nhận xét :
+ HTVL là hiện tượng khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu .
II. Hiện tượng hoá học
A. Thí nghiệm 1 :
a. 
+ Tiến hành : 
+ Hiện tượng :
+ Kết luận : Fe và S không bị biến đổi
b. 
+ Tiến hành : 
+ Hiện tượng :
+ Kết luận : Fe và S bị biến đổi thành chất khác ( Sắt II sun fua ).
B. Thí nghiệm 2 :
+ Tiến hành : 
+ Hiện tượng :
+ Kết luận : Đường đã biến đổi thành 2 chất mới là nước và than .
* Nhận xét : Khi có sự biến đổi chất này thành chất khác ta nói đó là hiện tượng hoá học .
IV Củng cố :
+ GV cho hs làm bài tập 3//47 tại lớp .
+ HS : GĐ 1 : Nến (rắn) Nến (lỏng ) nến (hơi) HTVL
 	GĐ 2 : hơi nến cháy khí cacsbon đioxit và hơi nước HTHH.
+ 1-2 HS đọc to kết luận sau bài .
? Cho VD về hiện tượng vật lý và hoá học trong cuộc sống .
V. Hướng dẫn :
+ GV gợi ý bài tập 2/sgk :
Dấu hiệu để phân biệt 2 hiện tượng là : Có hay không có sự xuất hiện chất mới .
+ BTVN : 2/sgk, 12.1/15/sbt
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 200
	________________________________________________
Ngày soạn :	
Ngày giảng :	
Tiết : 18
Phản ứng hoá học
A .Mục tiêu :
+ HS biết cách viết PƯHH gốm các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm . Nêu được những điều kiện để P}HH xảy ra .
+ Rèn kĩ năng quan sát , viết Phản ứng hoá học .
+ Giáo dục lòng yêu môn học .
B. Chuẩn bị :
+ Giáo án
C .Tiến trình bài giảng :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
? Thế nào là hiện tượng hoá học , cho ví dụ minh hoạ .
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1-2 hs đọc định nghĩa SGK 
? Nêu định nghĩa phản ứng hoá học .
? Cách viết PƯHH .
HS phát biểu ,bổ sung ->
? Cho ví dụ minh hoạ
GV lưu ý cách đọc phương trình
? Chỉ có hiện tượng hoá học mới được biểu diễn bằng phản ứng hoá học .
GV cho hs làm bài tập 3/sgk .
GV yêu cầu hs quan sát H2.5
? Trong phản ứng hoá học cái gì bị biến đổi cái gì được bảo toàn .
HS : Liên kết  thay đổi
 : Số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn .
HS đọc nội dung SGK
? Nếu các điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra 
HS phát biểu ,bổ sung ->
GV lưu ý :
Điều kiện 1 bắt buộc phải có
điều kiện khác thì tuỳ phản ứng mà cần 1 hoặc đồng thời các điều kiện .
I. Định nghĩa
+ PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác .
+ cách viết : tên các chất tham gia pu 
+VD: Lưu huỳnh + sắt -> sắt(II) sun fua
 : Đường -> Nước + Than 
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác .
III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra :
PƯHH xảy ra khi có 1 hay những ĐK sau:
Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau
Cần nhiệt độ .
Cần chất xúc tác .
IV .Củng cố :
+ Nêu cách ghi phản ứng hoá học , cho ví dụ minh hoạ .
+ Nêu diễn biến của phản ứng hoá học .
+ Nêu những điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra .
V. Hướng dẫn :
+ đọc phần đọc thêm 
+ BTVN : 1,2,3,4
+ Xem trước phần III và IV .
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 200
	_______________________________________________
Ngày soạn :	
Ngày giảng :	
Tiết : 19
Phản ứng hoá học (tiếp)
A .Mục tiêu :
+ HS biết được dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới tại thành .
+ Rèn kĩ năng viết phản ứng hoá học
+ Giáo dục ý thức tích cực , tính cản thận trong học tập .
B. Chuẩn bị :
+ GV : Giáo án
+ HS : tìm hiểu trước nội dung bài .
C .Tiến trình bài giảng :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu diễn biến của phản ứng hoa học ,cho ví dụ minh hoạ ?
+ Làm bài tập số 4 /sgk .
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc nội dung IV SGK
? Dựa vào đâu để biết có phản ứng hoá học xảy ra ?
HS phát biểu ,bổ sung , từ đó nêu ra các dấu hiệu mới có thể xuất hiện :
chất mới có :
Trạng thái khác
Mầu sắc khác .
Toả nhiệt
Phát sáng 
GV đưu ra 1 số ví dụ phân tích chỉ ra dấu hiệu : 
Vd : Đường nước + than 
HS đọc đề bài , quan sát hình vẽ
? nêu hiện tượng của phản ứng 
? Viết phản ứng hoá học xảy ra
 1HS lên bảng làm
HS đọc đề bài ,GV gợi ý : Những điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra nhanh .
 1 HS lên bảng trình bày các em khác làm nháp ,nhận xét ,bổ sung .
IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra .
N/X : P}HH xảy ra khi có chất mới xuất hiện với những tính chất khác VD : Trạng thái mầu sắc ,toả nhiệt hay phát sáng
V. Luyện tập :
Bài 5/51
Hiện tượng : Sủi bọt , có khí thoát ra .
Phản ứng :
A xítclohiđric + canxicacbonat
 Canxiclorua + cacbonđioxít + nước
 Bài 6/51 .
làm : - Tăng diện tích tiếp xúc giữa 
 than và o xi
Cung cấp nhiệt độ ban đầu cho phản ứng .
 b. than + khí oxi khí cacbonđioxít
IV . Củng cố :
+ HS đọc kết luận sau bài học 
+ 1 hs đọc phần “ đọc thêm “
? Nêu một số phản ứng hoá học trong thực tế .
V. Hướng dẫn
+ Học phần kết luận sau bài
+ Viết tất cả các phản ứng hoá học được học trong chương I .
+ Đọc trước bài thực hành 3 .
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 200
	____________________________________________
Ngày soạn :	
Ngày giảng :	
Tiết : 20
Bài thực hành 3 
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
A .Mục tiêu :
+ HS củng cố kiến thức phân biệt hiện tượng vật lý hiện tượng hoá học nhận biết dấu hiệu của phản ứng hoá học .
+ Rèn kĩ năng thao tác với dụng cụ và hoá chất .
+ Giáo dục lòng yêu bộ môn ,yêu khoa học .
B. Chuẩn bị :
+ Dụng cụ : 5 bộ ,mỗi bộ gồm : ống nghiệm 5 chiếc ,ống thuỷ tinh hình chữ L ,đèn cồn,giá,đế sứ ,bơm hut .
+ Hoá chất : KMnO4 , Na2CO3 ,Ca(OH)2 .
C .Tiến trình bài giảng :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
? Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học 
+ Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra ?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS đọc cách tiến hành thí nghiệm
GV lưu ý cần hơ đều khi đun ống nghiệm ,lấy lượng hoá chất ít .
HS tiến hành theo nhóm ,gv đến các nhóm kiểm tra ,giúp đỡ .
? Thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng hoá học .
HS đọc cách tiến hành ,thực hiện thí nghiệm theo nhóm
GV lưu ý : Có dấu hiệu khác thì dừng lại .
? Nêu hiện tượng xảy ra
Đại diện 1 nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung .
HS đọc cách tiến hành ,thực hiện thí nghiệm theo nhóm
? Nêu hiện tượng xảy ra .
GV giải thích thêm về kết tủa .
I. Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm1:
 Hoà tan và đun nóng KMnO4
+ Tiến hành : sgk
+ Hiện tượng : - 2 ống có mầu khác nhau
+ Kết luận : - Phần 1 xảy ra hiện tượng vật
 lý
Phần 2 có hiện tượng hoá
 học xảy ra
thí nghiệm 2 :
 Thực hiện phản ứng với canxihiđrôxit
a.
+ Tiến hành : sgk
+ Hiện tượng : 
ống 1 – không hiện tượng gì xảy ra
ống 2 – Nước vôi trong bị vẩn đục .
+ Kết luận : ống 2 có phản ứng hoá học 
 xảy ra .
b.
+ Tiến hành : sgk
 Hiện tượng : 
ống 1 – không hiện tượng gì 
 xảy ra
ống 2 – xuất hiện kết tủa trắng .
+ Kết luận : ống 2 có phản ứng hoá học 
 xảy ra .
II. Viết tường trình
Các nhóm viết tường trình theo mẫu
IV. Củng cố :
+ Các nhóm hoàn thiện tường trình .
+ Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học .
+ Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra .
V. Hướng dẫn :
+ Xem trước bài định luật bảo toàn khối lượng .
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 200
	__________________________________________________
Ngày soạn :	
Ngày giảng :	
Tiết : 21
định luật bảo toàn khối lượng
A .Mục tiêu :
+ HS nêu được nội dung biết giải thích và vận dụng định luật .
+ Rèn kĩ năng quan sát ,phân tích
+ Giáo dục ý thức tích cực học tập , lòng say mê khoa học .
B. Chuẩn bị :
+ Dụng cụ : Bình tam giác , bơm , can điện tử .
+ Hoá chất : Dung dịch BaCl2 và Na2SO4 
C .Tiến trình bài giảng :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
? Cho ví dụ về hợp chất 2 nguyên tố trong đó có nguyên tố H .
? Viết tên KHHH của các nguyên tố trong bảng 1.
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên giới thiệu dụng cụ và hoá chất
Sau đó cùng học sinh tiến hành thí nghiệm 
? Đọc kết quả cân trước khi phản ứng xảy ra.
GV cho Baryclorua + Natrisunfat
? Nhận xét hiện tượng 
GV yêu cầu HS đọc kết quả cân sau khi phản ứng xảy ra,so sánh 2 kết quả .
Từ kết quả trên rút ra kết luận gì ?
HS phát biểu, nhận xét bổ sung 
GV giới thiệu các TN khác có kết quả tương tự .
? Nêu nội dụng định luật 
HS phát biểu, nhận xét bổ sung 
GV yêu cầu HS đọc nội dung giải thích định luật mục 2 SGK
? Giải thích định luật
HS: Trong PƯHH chỉ có sự thay đổi LK giữa các Ntử,số lượng và khối lượng của Ntử không đổi nên tổng KL của các chất được bảo toàn .
? Nêu biểu thức của định luật.
HS phát 

File đính kèm:

  • docGA hoa8 ky I (chi tiet).doc