Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 25)
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
ZnO Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol - PTHH 2Zn + O2 2ZnO 2 mol 1 mol 2 mol 0,2 mol x mol x = 0,2 mol mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 CaO + CO2 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol PTHH: CaCO3 CaO + CO2 Theo PT nCaO Theo bài ra nCaO = 0,75 mol 0,75 mol 0,75 . 100 = 7,5 g Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit. Lập PTHH Tìm các giá trị a, b. Giải: PTHH 4Al + 3O2 2Al2O3 4ml 3mol 2mol 0,8ml 0,6mol 0,4mol 0,8 . 27 = 21,6g 0,4 . 102 = 40,8 g Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH. 2. Bài tập mở: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO. Viết PTHH Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R. Tuần 17 Tiết 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt) Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH. 2. Làm bài tập 1b SGK B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành : ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào? GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS lần lượt giải từng bước - HS 1: chuyển đổi số liệu - HS 2: Viết PTHH - HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5 - Hãy tính ĐKTC ? Bài tập 1: Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng Tóm tắt : mP = 3,1g Tính (ĐKTC) = ? ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH 4P + 3O2 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol y = 0,05 mol (ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l = 0,05 . 142 = 7,1 g Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập: 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi HS tóm tắt đề Hs lên bảng làm bài tập GV: Sửa lại nếu có ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài HS làm bài GV sửa sai nếu có. Bài tập 1: Tóm tắt đề: 1,12 l Tính ? ? Giải: 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol 0,1 . 22,4 = 2,24 l 0,05 . 22,4 = 1,12l Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl2 RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Giải: = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl2 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT nNaCl = 2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5 Tuần 17 Tiết 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: => => V= n.22,4 2. Công thức tỷ khối: Hoạt động 2: Bài tập: GV: Đưa đề bài Gọi Hs lên bảng làm bài HS 1: làm câu 1 HS 2: làm câu 2 HS 3: làm câu 3 HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 1023 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 Bài tập 2: (Số 3 - SGK) Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3 a. Tính b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% =56,5% %C = . 100% =8,7% %O = . 100% =34,8% Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O 2l Tính ? 0,15 mol tính ? CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: 0,15 mol 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH4 = 16g d = 0,6 lần Bài tập 4: Cho sơ đồ : CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 10g tính = ? 5g tính ? ( ĐK phòng) Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O = 0,1 mol 0,1 . 111 = 11,1 g b. = 0,05 mol Theo PT 0,05 mol = 0,05 . 24 = 12l C. Củng cố - luyện tập: 1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ 2. BTVN: 1, 2, 5. Tuần 18 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào + Hóa trị + Thành phần phần trăm + Tỷ khối của chất khí. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng: + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỷ khối + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm. GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm: - Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6. 1023) hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A - Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa : C T Y K H Ô I K I M L O A I M O L P H Â N T Ư H O A T R I Đ Ơ N C H Â T - Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học - Từ chìa khóa: hóa học Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản: GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II) b. Sắt III và nhóm OH ( I) Giải: a. K2SO4 b. Fe(OH)3 Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2 Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau: Al + Cl2 AlCl3 Fe2O3 + H2 Fe + H2O P + O2 P2O5 Al(OH)3 Al2O3 + H2O Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH: GV: Đưa đề bài ? Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH? ? Tóm tắt đề? HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có. Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V thoát ra là 3,36l (ĐKTC) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Giải: = 0,15 mol PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2 mol 1 mol 1 mol 0,15 mol 0,3 mol 0,15mol 0,15 mol mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g = 0,15 . 127 = 19,05 g C. Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ Tuần18 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KỲ Ngày soạn: 25/12/2008 I. Mục tiêu: - Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I Ma trận: Nội dung TN TL Tổng B H VD B H VD Đơn chất, hợp chất C1 0.5 Lập công thức hóa học C4 0.5 Tỷ khối chất khí C3 C2c 1.5 Phương trình hóa học C1 3 Tính theo công thức hóa học C2C5 1 Tính theo phương trình hóa học C2ab 2 Mol C7 0.5 Các khái niệm C6 1 Tổng 1.5 1.5 1 3 3 10 Trắc nghiệm:(4đ) Câu 1: Cho các chất được biểu diễn bằng công thức hóa học sau: O2, Zn, CO2, CaCO3, Br2, H2, CuO, Cl2. Hãy cho biết cách sắp xếp đúng? A. Đơn chất gồm O2, Zn, CO2, Br2, H2 B. Hợp chất gồm: CO2, CaCO3, CuO C. Đơn chất gồm O2, Zn, CO2, Br2, H2 , CuO D. Hợp chất gồm: CO2, CaCO3, CuO, O2 , H2
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 8.doc