Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 12)
Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.
- Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .
- Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo
.-Kỹ năng viết phương trình hoá học. B.Phương pháp: - Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - Bảng nhóm, bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu các bước giải bài toàn tính theo phương trình hoá học. 2. Làm bài tập 3 (a,b). III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V. - Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ). * Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ? - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5 2.Hoạt động 2: * Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành? * Bài tập 1: a. 4P + 5O2 đ 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y b. 2. Luyện tập: * Bài tập 2: a. b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O IV. Củng cố: - GV nêu cách lamg bài tập. - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập. V. Dặn dò và hướng dẫn về nhà : - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk). * * * Tuần 18 Ngày soạn: 15/12/2011. Ngày giảng: Tiết 34: Bài luyện tập 4 A.Mục tiêu: - Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n,m và V. - Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết xác định tỷ khối chất dựa vào tỷ khối chất khí xác định số mol. - Biết cách giải bài tập hoá học. B.Phương pháp: - Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - Bảng nhóm, bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: Kết hợp trong bài học. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích. - HS nêu các công thức hoá học. 2.Hoạt động 2: * Bài tập 4 (76). Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ. 3.Hoạt động 3: - HS đọc tóm tắt đề bài. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học. - Viết công thức hoá học của hợp chất. - Tính n của CH4. 4.Hoạt động 4: *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. 5.Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng: 1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là: a. CO2 c. C2H2 b. CO. d. NO2 2.Chất khí nhẹ hơn không khí là: a.Cl2 c.CH4 b.C2H6 d.NO2 - HS nhận xét đưa ra kết quả đúng. 3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 . a.3.1023 c.9.1023 b.6.1023 d.1,2.1023 1.Kiến thức cần nhớ: (mol) ; m = n. M (g) Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol) 2.Luyện tập: a. PTHH: 2CO + O2 2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng: to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5: a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy đ Công thức hoá học của hợp chất: CH4 b. Tính theo phương trình hoá học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2+ H2O a. Theo phương trình: b. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: d IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết. - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79) =============================== Thực hiện chương trình tuần 18( Đến hết ngày 24/12) Duyệt ngày 16 tháng 12 năm 2011 TTCM Ngày soạn:1/12007 Ngày giảng:2/1/07 Tiết 35 Ôn tập học kỳ I A.Mục tiêu: -Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. -Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. -Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học. B.Phương pháp: -Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng, hệ thóng hoá. C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ. D.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định: 2.Bài cũ: Kết hợp 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử. -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3 (Mol). O Ô 3: Có 7 (Kim loại). A Ô4: Có6..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C. 2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. -Nêu cách làm. -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. 3.Hoạt động 3: *Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. -Nêu cách giải. -Tính m của Fe, m của HCl. -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải. 1.Hệ thống hoá kiến thức: *Hàng dọc: HOA HOC 2.Lập công thức hoá học- Hoá trị: I II III I K2SO4 Al(NO3)3 ? ? ? ? Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 3.Giải toán hoá học: a. Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư 1 2 1 1 *Theo phương trình hoá học: mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: 4.Củng cố: -HS nêu lạ các kiến thức cơ bản. -Cách giải các bài tập. 5.Dặn dò: -Học bài. -Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập). -Chuẩn bị giấy kiểm tra. Tiết 36: kiểm tra học kỳ I ( Đề và đáp án thuộc phòng giáo dục ) Tuần 19 Ngày soạn: 3/12/2011 Ngày dạy: Tiết 37: Tính chất của oxi (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: Không kiểm tra III. Bài mới: *Đặt vấn đề: ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu? Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. 1.Hoạt động1: - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí. - GV bổ sung. 2.Hoạt động 2: * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi. - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 ( còn gọi là khí Sunfurơ). 3.Hoạt động 3: * GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi. - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - KHHH: O. - CTHH : O2. - NTK : 16. - PTK : 32. I. Tính chất vật lí: - Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Với lưu huỳnh: - PTHH: S + O2 SO2 (r) (k) (k) (Lưu huỳnh đioxit) a. Với photpho: - PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 (r) (k) (r) (Điphotpho pentaoxit) IV. Củng cố: * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là: A. 6,5g. B. 6,8g. C. 7g. D. 6,4g. V. Dặn dò Và hướng dẫn về nhà - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84) * * * Tuần 19 Ngày soạn: 4/1/2012 Ngày dạy: . Tiết 38: Tính chất của oxi (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi. - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác. - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ. 2. HS chữa bài tập 3 Sgk. III. Bài mới: *Đặt vấn đề: ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: * GV làm thí nghiệm: * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. - HS quan sát và nhận xét. - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4. - GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan... 2.Hoạt động 2: * GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. - Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi. I. Sự oxi hoá: 2. Tác dụng với kim loại: - PTHH: 3Fe + 2O2 2Fe3O4 (r) (k) (r) (Oxit sắt từ) 3. Tác dụng với hợp chất: - PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (k) (k) (k) (h) * Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 THEO CHUAN KTKN.doc