Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 11)

Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

 -Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .

 -Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện tư duy sáng tạo.

 

doc68 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 11), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t cách vận dụng tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học và hoá trị nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử).
 - Xác định được công thức hoá học đúng hay sai, biết cách lập công thức hoá học.
B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.
C.Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị.
 - Một số bài tập lập CTHH.
D.Tiến trình lên lớp:
 I.ổn định:
 II. Bài cũ: 
 1/ a. Cách xác định hoá trị 1 nguyên tố như thế nào? Cho ví dụ?
 b. Hãy xác định hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất: CaO, Al2O3, FeO, P2O5.
 * Đặt vấn đề: Khi viết hoá trị các nguyên tố thì ta vận dụng trong những trường hợp nào. Vận dụng như thế nào?
 * Triển khai bài:
 III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
1.Hoạt động 1:
- HS viết công thức tổng quát.
- HS vận dụng công thức tổng quát để giải: a.x= b.y 
- Tương tự: Tính hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất sau: FeCl2, MgCl2, CaCO3, Na2CO3, P2O5.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2, HS dựa vào Cl để tính hoá trị các nguyên tố trong hợp chất 3, 4, 5.
- HS rút ra nhận xét về áp dụng quy tắc làm bài tập.
- Xác định hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất sau: K2S, MgS, Cr2S3.
2.Hoạt động 2: 
- GV cho HS làm bài tập ở Sgk (Ví dụ 1).
- GV hướng dẫn HS chuyển công thức tổng quát thành dạng tỷ lệ:
 a.x = b.y ® 
 (x, y là số nguyên đơn giản nhất).
- GV hướng dẫn HS cách tính x,y dựa vào BSCNN.
- GV hướng dẫn lập công thức hoá học ở ví dụ 2.
* Lưu ý: Nhóm nguyên tử ở công thức là 1 thì bỏ dấu ngoặc đơn.
* HS đọc đề bài.
 P (III) và H.
 C (IV) và S (II).
 Fe (III) và O.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- HS tiếp tục làm bài tập 5 (phần 2).
*Bài tập 10.7 (Sbt).
Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Ba và nhóm OH
 Cu.............. ..NO3
 Al ............... NO3
 Na................PO4
 Ca................CO3
 Mg...............Cl
1.Tính hoá trị của một nguyên tố:
 * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I).
- Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I
 FeCl : a = II
 MgCl2 : a = II
 CaCO3 : a = II (CO3 = II).
 Na2SO3 : a = I
 P2O5 :2.a = 5.II ®a = V.
* Nhận xét:
 a.x = b.y = BSCNN.
2.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:
* VD1: CTTQ: SxOy
 Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.
 Vậy : x = 1; y = 3.
 CTHH: SO3
* VD2 : Na(SO4)y
 .
 CTHH : Na2SO4.
* Bài luyện tập 5:
 PxHy : PH3.
 CxSy : CS2.
 FexOy: Fe2O3.
* Công thức hoá học như sau:
 Ba(OH)2.
 CuNO3.
 Al(NO)3.
 Na3PO4.
 CaCO3.
 MgCl2.
 IV. Củng cố: 
 - Làm bài tập 6 tại lớp
 - Học sinh đọc phần ghi nhớ.
 - GV nhấn mạnh và giải thích thêm về các nguyên tố có nhiều hoá trị như: Fe, C, N.
 V.Dặn dò:
 - Học bài, vận dụng làm bài tập trong Sgk.
 - Bài tập về nhà: 7,8 (Sgk), 10.8 (SBT - Trang 13).
 * Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Tuần 8 	Ngày soạn:
Tiết15: 	Ngày dạy:
Bài luyện tập 2
A.Mục tiêu: 
 - Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị.
 - Rèn các kỹ năng: Tính hoá trị nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng
 C.Chuẩn bị: + GV : Hệ thống câu hỏi trong chương. Bảng phụ. 
 + HS : Ôn tập về CTHH, ý nghĩa của CTHH, quy tắc hoá trị, lập CTHH.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II. Bài cũ:
 1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III.
Nhóm các công thức đều viết đúng là:
 A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
 B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
 C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3
 D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3
 III. Bài mới:
 * Đặt vấn đề: Khi viết hoá trị các nguyên tố thì ta vận dụng trong những trường hợp nào. Vận dụng như thế nào trong việc giải các bài tập.
 * Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. 
? HS nhắc lại khái niệm hoá trị.
- GV khai triển công thức tổng quát của hoá trị.
? Biểu thức quy tắc hoá trị.
- GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm.
2.Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn HS cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị.
- HS: Lập công thức hoá học của:
 + S (IV) và O.
 + Al (III) và Cl (I).
 + Al (III) và SO4 (II).
3.Hoạt động 3:
* GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học.
+ BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
 a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba.
+ BT2: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
 a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 . 
+ BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , YH3 .
Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây:
 a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY 
+ BT4: Tính PTK của các chất sau:
 Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14)
+ BT5: Biết số proton của các nguyên tố :
 C là 6, Na là 11.
Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử?
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Công thức hoá học:
* Đơn chất: A (KL và một vài PK)
 Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2)
* Hợp chất: AxBy, AxByCz...
 Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A).
2. Hoá trị:
* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
 - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
 - x, y : hoá trị của A, B.
 ® x. a = y. b 
a. Tính hoá trị chưa biết:
 VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 .
* PH3: Gọi a là hoá trị của P.
 PH3 ® 1. a = 3. 1 a = .
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
 Fe2(SO4)3 ® .
* VD khác : Tương tự.
b. Lập công thức hoá học:
* Lưu ý: - Khi a = b ® x = 1 ; y = 1.
 - Khi a b ® x = b ; y = a.
® a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
b.Lập công thức hoá học:
 - HS lập: 
 SO2
 AlCl3
 Fe2(SO4)3
II. Vận dụng:
+ HS: ® 2. X + 3. 16 = 160.
 X = 
 X = 56 đvC. Vậy X là Fe 
® Phương án : d.
+ HS: ® x. V = y. II
 .
 x = 2; y = 5 
® Phương án : c
+ HS: ® ® X h.trị II.
 ® ®Y h. trị III
Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2
® Phương án : d
+ HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC.
 KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC.
+ HS: - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng.
 - Nguyên tố Na có : 11 e trong nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng.
 IV. Củng cố: - Cách làm bài tập: Lập công thức hoá học, tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết.
 - Cho HS chép bài ca hoá trị.
 V. Dặn dò: - Học thuộc hoá trị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42).
 - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk).
 - Làm các bài tập trong SBT.
 - Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút.
 * Rút kinh nghiệm và bổ sung: 
 Tuần 9 	Ngày soạn:
 	Ngày dạy:
 Chương II : Phản ứng hoá học. 
 Tiết 17: Sự biến đổi chất. 
A.Mục tiêu: 
 - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
 - Sự khác nhau về bản chất của 2 hiện tượng đó.
 - Phân biệt được các hiện tượng đó trong thực tế.
B.Phương pháp: Quan sát hiện tượng rút ra kết luận.
C.Chuẩn bị: + GV: - Hoá chất: Bột Fe, S, nam châm, đường trắng.
 - Dụng cụ : Đèn cồn, ống ngiệm, giá, đũa thuỷ tinh, đường, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II.Bài cũ: 1. HS đọc hoá trị của 10 nguyên tố theo yêu cầu của GV.
 III. Bài mới:
 * Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về chất, phân loại chất, chương này ta tiếp tục nghiên cứu chất có biến đổi như thế nào?
 * Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
*GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk.
? Hình vẽ đó nói lên điều gì.
- HS quan sát và mô tả hiện tượng.
? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá.
? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước.
? ở hiện tượng này có sự biến đổi về chất không.
2. Hoạt động 2:
* GV làm thí nghiệm pha loãng và đun dung dịch muối ăn. 
? ở hiện tượng này có sinh ra chất mới không.
- HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn thu được những hạt muối ăn có vị mặn.
? Qua 2 hiện tượng trên, em có nhận xét gì.
? Chất có bị biến đổi không.
- HS: Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến đổi về chất(Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu)
® GV kết luận: Sự biến đổi chất như thế thuộc loại hiện tượng vật lí.
? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tượng vật lý.
(Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong).
? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí.
3.Hoạt động 3:
* Thí nghiệm 1: GV cho HS quan sát màu sắc của S và Fe, nhận xét.
Sau đó GV trộn một lượng bột Fe và bột S vừa đủ (HS quan sát màu, n.xét). Chia làm 2 phần:
+ Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét.
? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp.
+ Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp bột Fe, S.
? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
? GV đưa nam châm tới phần SP. HS nhận xét.
? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu 
? ở TN trên có sinh ra chất mới không.
4. Hoạt động 4:
* Thí nghiệm 2:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 
Lấy đường vào 2 ống nghiệm:
+ ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh)
+ ống 2: Đun nóng.
? Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm 2. 
- HS: Đường chuyển thành màu đen và có những giọt nước đọng ở thành ống nghiệm.
? Em có nhận xét gì về hiện tượng trên.
? ở TN trên có sinh ra chất mới không.
? ở TN trên có sinh ra chất mới không.
* GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên thuộc loại hiện tượng hoá học.
? Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá học là gì?
? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì.
I. Hiện tượng vật lý:
1. Hiện tượng 1:
 Nước đá ® Nước lỏng ® Hơi nước.
 (R) (L) (H)
2. Hiện tượng 2:
Muối ăn D.dịch muối M.ăn.
 (R) (L) (R)
*Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Gọi là hiện tượng vật lý.
* Định nghĩa: Sgk.
II. Hiện tượng hoá học:
* Thí ngiệm 1:
* Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 phần:
+ Phần 1:
Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S).
+ Phần 2:
Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II sunfua).
* Thí nghiệm 2:
* Cho đường vào 2 ống 

File đính kèm:

  • docGIAOANHOA 8 HKI IN.doc