Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 : Men đen và di truyền học

I-MỤC TIÊU

 1-Kiến thức

HS trình bày được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của men đen.

-Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

 2-Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

-Phát triển tư duy phân tích so sánh.

 

doc216 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 : Men đen và di truyền học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i dung
Dành cho học sinh cá biệt
GV : Phả là sự ghi chép
 Hệ là các thế hệ
H-Phả hệ là gì ?
GV: chuẩn xác ghi bảng
GV:Thông báo các kí hiệu :nam ,nữ
H-Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa hai người khác nhau về một tính trạng?
GV: yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 thảo luận
H-Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không ?
H-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ?
H-Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người?
GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ 2:
H-Lập sơ đồ lai từ Pà F1
H -Sự di truyền máu khó đông có liên quan tới giới tính không ?
H-Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định ?
-HS nghiên cứu thông tin ,ghi nhớ kiến thức à trả lời câu hỏi
-1 HS lên giải thích các kí hiệu
-Một tính trạng có hai 
trạng thái đối lậpà 4 kiểu kết hợp:
+Mắt nâu là tính trạng trội
+Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính
-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung
-1 HS lên bảng lập sơ đồ phả hệ
-Nam dễ mắc bệnhà gen nằm trên NST X
+Do gen lặn qui định
-Để xác định thêm tính trạng cần quan tâm là do gen trội hay gen lặn qui định ,do một hay nhiều gen chi phối ,có liên kết với giới tính hay không.
-Khi biết tổ tiên hoặc con cháu của người mang tính trạng cần nghiên cứu
-Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ
-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó
H-Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội ?
H-Mục đích của việc nghiên cứu phả hệ ?
H-Khi nào người ta áp dụng phương pháp này ?
Hoạt động 2 (18 phút) :Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Dành cho HS cá biệt
GV : Treo sơ đồ hình 28.2 lên bảng và yêu cầu HS quan sát
H-Sơ đồ a , b giống và khác nhau ở điểm căn bản nào ?
H-Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ? có thể nhận biết qua hình thái không?
H-Đồng sinh khác trứng là ? trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không ?
H-Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ?
H-Qua ví ụ về hai anh em Cường và Phú ,hãy cho biết người ta làm thế nào để xác định vai trò kiểu gen và vai trò của của môi trường đối với sự hình thành tính trạng ở người ?
H-Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh ?
-HS quan sát kĩ sơ đồ ,thảo luận nhóm nêu được :
-Giống:Điều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào và phat triển thành phôi
-Khác nhau:Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh .Lần nguyên phân đầu tiên
-Vì cùng một hợp tử chỉ chứa một cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Có thể nhận biết qua hình thái .
-Đại diện nhóm trình bày ,HS khác nhận xét bổ sung
àHS rút ra kết luận
-Các tính trạng hình dạng và màu tóc, màu mắt không chịu tác động của môi trường
-Chiều cao ,màu da ,giọng nói chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
a) Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
-Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng một lần sinh. Có hai trường hợp:
-Đồng sinh cùng trứng: là những đứa trẻ sinh ra từ một hợp tử do một trứng kết hợp với một tinh trùng và có cùng kiểu genà cùng giới
-Đồng sinh khác trứng: là những đứa trẻ sinh ra từ hia hợp tử do hai trứng kết hợp với hai tinh trùngà khác nhau về kiểu genà cùng giới hoặc khác giới .
b)Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Giúp chúng ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng .
4-Củng cố (5phút)
-HS đọc kết luận chung SGK
H-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên ?
*Bài tập :Hoàn thành bảng sau
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
-Số trứng tham gia thụ tinh
-Kiểu gen
-Kiểu hình
-Giới tính
5-Nhận xét ,dặn dò (1 phút)
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGk
-Đọc mục em có biết
-Tìm hiếu một số bệnh ở người 
IV-RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 15	Soạn 4/11/2008
Tiết 30	Giảng 5/11/2008
BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức
-HS nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân tocnơ qua các đặc điểm hình thái
-Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh cam điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay
-Nêu được nguyên nhân của các tạt ,bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng
2-Kĩ năng
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1-GV:-Tranh phóng to hình 29.1 và hình 29.2 SGK
 -Tranh về các tật di truyền
2-HS : Xem trước nội dung bài ở nhà
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1-Kiểm tra bài củ (5 phút)
H-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên .
H-Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau ở điểm cơ bản nào ?
2-Mở bài (1 phút)
 Để nhận biết được nguyên nhân về bệnh và tật di truyền bẩm sinh, từ đó đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh và tật ..Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
3-Các hoạt động
Hoạt động 1 (13 phút) :Một vài bệnh di truyền ở người
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Dành cho HS cá biệt
Gv cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi :
H-Bệnh và tật di truyền ở người khác với các bệnh thông thường những điểm nào ?Nguyên nhân gây bệnh?
GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1
H-Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường về số lượng ở cặp NST nào ? do đâu có sự khác nhau này ?
H-Bệnh nhân Đao có biểu hiện bên ngoài như thế nào ?
H-Vì sao ở những bà mẹ trên tuổi 35, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn ở người bình thường ?
GV:Đến năm 1990, trên toàn thế giới, người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền ,trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết giới tính .Tỉ lệ trẻ em mắc bệnh hội chứng Đao là 0,7à 1,8%
H-Cặp NST giới tính của bệnh nhân toc nơ có điểm nào khác với cặp NST giới tính của người bình thường ?
H-Do đâu có hiện tượng này? viết sơ đồ lai minh hoạ?
H-Biểu hiện bên ngoài của bệnh nhân Toc nơ ?
H-Cho biết đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng ?
H-Bố và mẹ đều dị hợp về cặp gen gây bệnh bạch tạng .Hỏi con của họ thế nào? Sơ đồ lai minh hoạ .
H-Nêu đặc điểm bên ngoài của người mắc bệnh ?
H-Cho biết đặc điểm di truyền của bệnh câm điếc bẩm sinh ?
-HS nghiên cứu thông tin ,nêu được :
-Bệnh do đột biến gen ,đột biến NST gây nên.
-Nguyên nhân : Do các tác nhân vật lí ,hoá học, ô nhiễm môi trường, rối loạn qui trình sinh lí , sinh hoá nội bào
-HS quan sát kĩ hình vẽ ,nêu được :
-Do cặp NST 21 phân li không bình thường trong giảm phân gây ra ( có 3 NST)
-1 vài HS trả lời ,HS khác nhận xét bổ sung
-Tế bào đã bị lão hoá ,quá trình sinh lí ,sinh hoá nội bào bị rối loạn, dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân
-Bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi
-Cặp NST giưói tính chỉ có 1 NST
-Do sự phân li không bình thường của cặp NST này trong giảm phân
-HS nêu được đặc điểm bên ngoài của bệnh nhân Toc nơ
-Gọi a :gen gây bênh
 A: da bình thường
P Aa X Aa à F1: 1 AA :2Aa : 1aa .Xác suất mắc bệnh là 25%
-1 vài HS trả lời ,HS khác nhận xét ,bổ sung
-HS nghiên cứu thông tin à trả lơì câu hỏi
a)Bệnh đao
-Cặp NST số 21 có 3 NST
-Biểu hiện bên ngoài :bé ,lùn, cổ rụt ,má phệ ,miệng hơi há,lưỡi hơi thè ra ,mắt hơi sâu và một mí ,ngón tay ngắn
b)Bệnh Tơc nơ
-Cặp NST thứ 23 chỉ có 1NST
-Lùn ,cổ ngắn ,là nữ. Tuyến vú không phát triển ,thường mất trí ,không có con
c)Bệnh bạch tạng
-Do đột biến gen lặn
-Da và tóc màu trắng ,mắt màu hồng
d)Bệnh câm điếc bẩm sinh
-Do đột biến gen lặn
-Câm điếc bẩm sinh
H-Những người mắc bệnh Đao không có con tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
Hoạt động 2(10 phút):Một số tật di truyền ở người
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Dành cho học sinh cá biệt
GV: Treo hình 29.3 yêu cầu HS quan sát
H-Nêu một số tật di truyuền mà em biết ?
H-Trình bày các đặc điểm của một số tật ở người ?
GV chốt lại kiến thức
-HS quan sát kĩ hìnhà trả lời câu hỏi ,nêu được các đặc điểm di truyền của:
+Tật khe hở môi -hàm
+Tật bàn tay ,bàn chân mất một số ngón
+bàn tay ,bàn chân nhiều ngón
-1 vài HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung
-Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người .
Ví dụ : Tật khe hở môi hàm
Hoạt động 3 (10 phút) :Các biện pháp hạn chế phát sinh ,tật ,bệnh di truyền
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Dành cho học sinh cá biệt
GV yêu cầu học sinh thảo luận:
H-Các bệnh và tật di truyền phat sinh do những nguyên nhân nào ?
H-Hãy đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?
GV: yêu cầu học sinh liên hệ vè môi trường ở địa phương .
H-Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
-HS thảo luận nêu được nguyên nhân tự nhiên và con người
-1 vài học sinh trả lời , lớp nhận xét ,bổ sung
-HS nêu những việc đã làm được về bảo vệ môi trường
-Nguyên nhân:
+Do các tác nhân vật lí ,hoá học trong tự nhiên
+Do ô nhiễm môi trường
+Do rối loạn trao đổi chất nội bào
-Biện pháp hạn chế :
+Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
+sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật
+Đấu tranh chống sản xuất vũ khí hoá học ,vũ khí hạt nhân
+Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh di truyền
4-Củng cố (5 phút)
-HS đọc kết luận chung SGK
H-Nêu nguyên nhân phát sinh các tật ,bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh tật đó?
*Bài tập: chọn câu trả lời đúng
Bệnh di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra :
A-Biến dị tổ hợp , B-Đột biến gen
C-Đột biến NST , D-Thường biến , E-cả B và C
5-Nhận xét ,dặn dò (1 phút)
-Nhận xét tiết học 
-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục em có biết 
-Xem trước bài 30
IV-RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16	Soạn 7/12/2008
Tiết 31	Giảng 8/12/2008
DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức :
-HS hiểu được di truyền ọc tư vấn là gì ? và nội dung của lĩnh vực khoa học này .
-Giải thích được cơ sở di truy

File đính kèm:

  • docsinh 9 ca nam.doc