Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 20)

.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Giúp HS nắm được Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

 - Nắm được Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

2.Kĩ năng:

- Nắm được các phương pháp và hoạt động để có thể học tốt môn Hoá học:

+ Khi học tập môn hóa ,cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập,tìm kiếm kiến thức,xử lí thông tin ,vận dụng và ghi nhớ.

 

doc51 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 20), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tố Mg trong công thức của MgO là:
 A. I B. II C. III D. IV.
 Câu 5: Biết nguyên tố Ba có hoá trị II và nhóm nguyên tử (PO4) có hoá trị III. Chọn công thức đúng của hợp chất gồm Ba và (PO4) là:
 A. BaPO4 B. Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2.
 Câu 6: Dãy chất nào sau đây là đơn chất:
 A. H2, O2, NaCl B. N2, H2, CO2 C. Cl2, O2, H2 D. H2O, H2, N2.
 Câu 7: Biết Al có hoá trị III. Công thức của nhôm oxit là:
 A. AlO B. Al2O C. Al2O2 D. Al2O3.
 Câu 8: Dãy chất nào sau đây là hợp chất:
 A. H2O, CO2, H2 B. CO2, NaCl, O2 C. HCl, N2, CaCO3 D. CO2, H2O, NaCl.
B. TỰ LUẬN: ( 6đ )
Câu :1(1đ) Cho biết 1đvC = 1,66.10-24g và O = 16 . Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Oxi là bao nhiêu ?
Câu 2: (1đ) Nguyên tử Y nặng hơn nguyên tử Na là 17đvC.Y là nguyên tố nào?
Câu 3: (2đ) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm:
 a/ Fe ( III ) và Cl ( I ).
 b/ Ca ( II ) và PO4 ( III ).
Câu 4: (2đ) Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử Hiđro 51 lần.
 a/ Tính phân tử khối hợp chất A.
 b/ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu.
ĐÁP ÁN 
I.Trắc nghiệm: (4đ)
Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
d
d
b
b
d
c
d
d
II.Tự luận: (6đ)
Câu 1: (1đ) mO = 1,66.10-24 .16 = 26,56 .10-24 g 
Câu 2: (1đ) Y = 17 + 23 = 40 => Y là Canxi ( Ca )
Câu 3 : (2đ) Lập đúng mỗi CTHH đạt 1đ 
a. FeCl3 b. Ca3(PO4)2
Câu 4: a. (1đ) A = X2O3 = 2.51 = 102
 b. (1đ) X2O3 = 2 .X + 3 . O 
ó 102 = 2 . X + 3 . 16
ó 102 = 2.X + 48
ó 2.X = 102-48 = 54
ó X = 54 : 2 = 27
=> X là nhôm ( Al ) 
3.Dặn dò: GV yêu cầu HS nghiên cứu bài mới :Sự biến đổi chất ( Hiện tượng vật lí là gì? hiện tượng hoá học là gì?) 
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 16/10/2011
Tuần 9
Tiết17. Chương 2: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC.
 Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT.
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được: Hiện tượng vật lí là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2.Kĩ năng: Phân biệt HT vật lí và hiện tượng hóa học.
3.Thái độ: Tỉ mỉ và cẩn thận
B. Chuẩn bị: 
1. Hoá chất : Bột sắt khử, bột S ( lấy 2 chất này theo tỉ lệ khối lượng là S: Fe>32:56,trộn kỹ,đều trước khi đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm), đường trắng.
2. Dụng cụ: Ống nghiệm ,đèn cồn, nam châm.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV cho HS nêu các thông tin về các hiện tượng ở SGK. Sau đó cho HS nhận xét về sự biến đổi của chất ở các hiện tượng trên.
GV cho HS nêu kết luận : hiện tượng vật lí là gì?
**Chuyển ý: Nếu chất biến đổi mà có tạo ra chất mới thì gọi là hiện tượng gì?
HĐ2: GV hướng dẫn HS làm TN1: trộn đều 1 lượng bột S và 1 lượng bột Fe theo tỉ lệ khối lượng 32: 56. Chia hỗn hợp thành 2 phần :
- Dùng nam châm đưa lại gần 1 phần?
- Đõ hỗn hợp kia vào ống nghiệm. Đun nóng mạnh?
GV yêu cầu HS nhận xét để đi đến kết luận?
HĐ3: GV hướng dẫn HS làm TN2: lấy đường cho vào ống nghiệm 2. Hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun nóng đáy ống nghiệm 2. Sau đó đối chiếu với đường ở ống nghiệm (1) và kết quả ở ống nghiệm (2). 
GV cho HS nêu kết luận ?
I. Hiện tượng vật lí:
- HS thảo luận trả lời:
* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lí.
II. Hiện tượng hoá học:
* TN1: 
- HS quan sát TN của GV thực hiện.
- HS nêu kết luận: lưu huỳnh tác dụng với sắt biến đổi thành chất mới.
* TN2:
- HS làm TN theo nhóm.
- HS nêu kết luận:
* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hoá học.
 4. Củng cố: GV cho HS thảo luận nhóm:
Xét các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lí? đâu là hiện tượng hoá học?
a/Đốt cháy khí hiđro sinh ra nước
b/Sắt nung nóng để rèn thành dao,cuốc,xẻng
c/Nước để trong ngăn đá tủ lạnh thành nước đá
d/Vôi sống(chứa canxi oxit) cho vào nước thành vôi tôi(chứa canxi hiđroxit)
 Giải: -Hiện tượng vật lí là : b,c
 -Hiện tượng hoá học là: a,d
GV cho HS làm BT3 ở SGK. 
 - Dấu hiệu nào là chính để phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí.
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Phản ứng hoá học.
 - BT về nhà: bài 1, 2, 3/ SGK.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20 /10/2011
Tuần 9+10
Tiết18,19. Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
 A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
 - Nắm được phản ứng hoá học là gì? Bản chất của phản ứng hoá học?
 - Phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác.
 - HS biết được cách nhận biết phản ứng hoá học, dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có T/C khác so với chất ban đầu.
2.Kĩ năng: rèn cách làm bài tập nhận biết
3.Thái độ: tìm tòi,nghiên cứu và liên hệ với thực tiễn.
 B. Chuẩn bị:
 1. Hoá chất: dd HCl, viên kẽm.
 2. Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
 - Vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa H2 và O2.
 C. Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hoá học là gì? Cho VD.
 3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết: Phản ứng hoá học là gì? Thế nào là chất phản ứng? Sản phẩm?
GV hướng dẫn HS cách ghi và đọc PT chữ của phản ứng? Cho VD.
**Chuyển ý: Phản ứng hóa học xảy ra như thế nào? 
HĐ2: GV cho HS quan sát sơ đồ hình 2.5-SGK và trả lời các câu hỏi:
- Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
- Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
- Trong quá trình phản ứng số nguyên tử các nguyên tố có giữ nguyên không?
- Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không?
GV cho HS nêu kết luận?
**Chuyển ý: Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra ?
HĐ3: GV cho HS liên hệ về TN1 và TN2 của bài học trước. GV hướng dẫn HS làm TN phản ứng giữa kẽm và axit Clohiđric.
GV yêu cầu HS trả lời: Hãy cho biết phản ứng hoá học xảy ra cần các điều kiện nào?
 **Chuyển ý: Làm thế nào nhận biết được có phản ứng hóa học xảy ra?ta qua phần IV
HĐ4: GV cho HS liên hệ về các TN đã học: phản ứng giữa lưu huỳnh và sắt, phản ứng đường bị phân huỷ, phản ứng giữa kẽm và axit HCl.
GV yêu cầu HS trả lời: Làm thế nào để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra?
I. Định nghĩa:
- HS thảo luận trả lời:
* Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
* Phản ứng hoá học được ghi theo PT chữ như sau:
Tên các chất p.ứ Tên các s/ phẩm
* VD:
 Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II)Sunfua.
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
- HS thảo luận trả lời.
- HS nêu kết luận: Trong phản ứng hoá học, chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?
- HS thảo luận trả lời:
* Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác
IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra:
- HS thảo luận trả lời:
* Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.
 4. Củng cố: GV cho HS làm BT3 khi học xong phần I. Cho HS làm BT4-SGK khi học xong phần II. Cho HS làm BT5 tại lớp khi học xong phần IV. 
Hướng dẫn HS luyện tập theo bài sau:
 Thành phần chính của đất phèn là canxi cacbua.Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau: Canxi cacbua + Nước => Canxi hiđroxit + Khí axetilen
Biết rằng khi cho 80kg đất đèn hợp 36kg nước thu được 74kg canxi hiđroxit và 26kg khí axetilen.
a/Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b/Tính tỉ lệ % về khối lượng của canxi cacbua có trong đất đèn?
Giải: a/ mcanxicacbua + mnước = mcanxihidroxit + mkhí axetilen
 b/ mcanxi cacbua = mcanxi hiđroxit + mkhí axetilen - mnước
 = 74 + 26 - 36 = 64 ( kg)
 %Canxi cacbua = 64. 100% :80 = 80%
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Chuẩn bị cho tiết sau thực hành bài 3.
 - BT về nhà: bài1,2,3,4,5,6/ SGK.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21 /10/2011
Tuần 10
Tiết 20. Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3:
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 - HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
 - HS nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.
2.Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyên cho HS những kĩ năng xử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng TN.
3.Thái độ: Cẩn thận và tiết kiệm khi tiến hành các thí nghiệm.
 B. Nội dung:
 1. TN: Hoà tan và nung nóng Kalipemanganat.
 2. Thực hiện phản ứng giữa nước vôi trong với khí cacbon đioxit và natri cacbonat 
 I. Dụng cụ và hoá chất:
 1. Dụng cụ: - Ống thuỷ tinh chữ L, ống nghiệm, giá TN, đèn cồn.
 2. Hoá chất: - KMnO4, dd Na2CO3, nước vôi trong Ca(OH)2.
 II. Tiến hành TN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV hướng dẫn HS làm TN: 
- Lấy 1 lượng thuốc tím bằng vài hạt đỗ, chia làm 3 phần: cho 1 phần vào ống nghiệm (1), hoà tan với chừng 3 ml nước. Hướng dẫn HS quan sát màu của dd.
- Lấy 2 phần thuốc tím còn lại cho vào ống nghiệm (2). Đun nóng ống nghiệm, dùng 1 que đóm còn tàn đỏ đưa vào sát mặt chất rắn. Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào lắc cho tan. Quan sát màu của của dd trong 2 ống nghiệm.
HĐ2: GV hướng dẫn HS làm TN: 
a/ Dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong. Cho HS quan sát hiện tượng TN.
b/ Đổ dd Na2CO3 lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong. Cho HS quan sát hiện tượng của TN.
1. TN1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat ( thuốc tím ):
- HS tiến hành làm TN.
2. TN2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit:
- HS tiến hành làm TN.
 II. Tường trình TN: - GV hướng dẫn HS hoàn thành phần còn lại của bảng tường trình TN và nộp lại sau tiết thực hành.
GV yêu cầu HS dọn dụng cụ TN và làm vệ sinh phòng TN.
*Dặn dò: Chuẩn bị bài mới : Định luật bảo toàn 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8(13).doc