Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 2)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu HS biết rằng: Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và bết phải làm thế nào để có thể học tốt
Môn hóa học.
i o xit a xit thường là o xít của phi kim vì ngoài phi kim thì một số kim loại ở trạng thái hóa trị cao cũng tạo ra oxit a xit. VD: Mn2O7→ a xit tương ứng Là HMnO4( a xit penmanganic) HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU CÁCH GỌI TÊN O XIT 4/ Cách gọi tên: GV:Giới thiệu cách gọi tên HS: Nghe và ghi Tên o xit = tên ng/tố + o xit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị Tên o xit = tên ng/tố KL (kèm Theo hóa trị ) + o xit. GV: Hướng dẫn HS gọi tên một VD: số o xit : CaO, FeO, Fe2O3 CaO : Can xi o xit FeO : Sắt (II) o xit Fe2O3: Sắt (III)o xit - Nếu phi kim có nhiều hóa trị Tên o xit = tên phi( có tiền tố Chỉ số ng/tử phi kim) + o xit GV:Hướng dẫn HS đọc tên một VD: số o xit: SO2, SO3, P2O5 SO2: Lưu huỳnh đioxit SO3: Lưu huỳnh tri oxit P2O5: Điphôtphopentaoxit IV/ CỦNG CỐ: 5’ HS làm bài tập 1 sgk trg 91 để củng cố kiến thức: Bài tập tại lớp: Cho các công thức hóa học sau: a) SO2 b) N2O5 c) CO2 d) Fe2O3 e) CuO Những chất nào thuộc loại o xit bazơ, những chất nào thuộc loại o xit a xit. Đáp án: Oxit bazơ : Fe2O3, CuO Oxit a xit: SO2, N2O5, CO2 V/ DẶN DÒ:1’ Làm các bài tập trg 91 sgk Chuẩn bị cho bài học hôm sau: “ Điều chế o xi – phản ứng phân hủy” TUẦN 21: TIẾT 41: Ngày giảng: 18/2/2008 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí o xi trong phòng thí nghiệm( đun nóng hợp chất giàu o xi, dễ bị phân hủy ở nhiệt đọ cao ) và cách sản xuất khí o xi trong công nghiệp (cho không khí lỏng bay hơi hoặc điện phân nước) - HS biết PƯ phân hủy là gì và dẫn ra được VD minh họa - Củng cố khái nệm về chất xúc tác trong PƯ đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 B/ CHUẨN BỊ: Dụng cụ và hóa chất TN điều chế o xi trong phòng TN( mỗi nhóm một bộ) Ống nghiệm cở lớn, đèn cồn, kẹp gỗ, lọ thủy tinh có nút để thu khí, chậu nhựa đựng Nước, ống dẫn khí có nút cao su. Hóa chất: KMnO4, KClO3, MnO2, than củi. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/ Ổn định lớp: 1’ II/ Kiểm tra bài cũ: 6’ Có một số CTHH được viết như sau: KO, Al2O3, CaO, Mg2O, SO2. Hãy chỉ ra các Công thức oxit viết sai? Hãy sửa lại cho đúng. III/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU CÁCH ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM GV:Giới thiệu dụng cụ và hóa chất I/Điều chế oxi trong phòng điều chế oxi trong phòng TN, yêu thí nghiệm: cầu các nhóm kiểm tra dụng cụ và hóa chất của nhóm mình GV: Hướng dẫn HS làm TN điều HS:Làm TN: Cho một lượng a) Thí nghiệm: chế o xi từ KMnO4 nhỏ KMnO4 vào ống nghiệm dùng kẹp gỗ kẹp chặt ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa que đóm cháy dở Còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.Nhận xét h/ tượng và giải thích HS: Que đóm bùng cháy. Nhận xét:Đun nóng KMnO4 tạo ra chất khí làm que đóm bùng cháy, khí đó là khí oxi. GV: Chuẩn kiến thức và bổ sung b) Kết luận: Trong phòng thí Ngoài ra người ta còn dùng KClO3 nghiệm, khí oxi được điều chế để điều chế khí oxi tương tự. bằng cách đun nóng những chất chất giàu oxi và dễ bị phân hủy bởi nhiệt như: KMnO4, GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ PTHH: 2KMnO4K2MnO4+MnO2+ O2 2KClO32KCl + 3O2 GV:Sau khi điều chế, ta phải thu Khí o xi. Vậy khí o xi được thu như thế nào? HS:thu bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước. Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí. GV: Vì sao có thể thu khí o xi bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước ? HS: Vì khí o xi ít tan trong nước, khí oxi nặng hơn không khí. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU ĐIỀU CHẾ O XI TRONG CÔNG NGHIỆP II/Điều chế oxi trong công Nghiệp: GV:Em hãy cho biết trong thiên nhiên có nguồn nguyên liệu nào có trữ lượng lớn mà có chứa tương đối nhiều o xi? HS:Thảo luận và phát biểu GV: Bổ sung và chỉ ra kết luận đúng. Trong công nghiệp khí o xi được điều chế từ hai nguồn nguyên liệu là: Từ nước, hoặc từ không khí. GVGiới thiệu sơ bộ ng/tắc sản xuất HS: Nghe O xi từ không khí và từ nước. GV: Vì sao nguyên liệu sản xuất oxi trong phòng TNvà trong công nghiệpkhông giống nhau? HS:Phát biểu, HS khác nhận xét. GV: Chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG PHÂN HỦY GV:Cho HS hoàn thành bảng sau: III/ Phản ứng phân hủy: Phản ứng hóa học Số chất PƯ Số chất sản phẩm 2KClO32KCl +3 O2 2 KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2 CaCO3 CaO + CO2 GV:Gọi một HS điền trên bảng, HS khác nhận xét GV: Nhận xét bài làm của HS GV: Những PƯ như trên gọi là PƯ phân hủy. ?:Vậy thế nào là PƯ phân hủy? HS: Phản ứng phân hủy là Phản ứng phân hủy là PƯ hóa PƯ hóa học trong đố từ một học , trong đó từ một chất sinh sinh ra hai hay nhiều chất ra hai hay nhiều chất mới. mới. VD: 2KClO3 2KCl + 3O2 CaCO3 CaO + CO2 IV/ CỦNG CỐ: GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. những chất nào dưới đây dùng để điều chế o xi trong phòng TN? Vì sao ? Fe3O4, KClO3, KMnO4, CaCO3, không khí, nước. 2. Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng TN và trong công nghiệp về: Nguyên liệu, sản lượng và giá thành? 3. Phản ứng phân hủy và PƯ hóa hợp khác nhau như thế nào ? dẫn ra VD minh họa. V/ BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập sgk trg 94 TIẾT 42: Ngày giảng 19/2/2008 Bài 28: KHÔNG KHÍ SỰ CHÁY A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm 78% Nitơ, 21% o xi, 1% các khí khác. - HS biết sự cháy là sự o xi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng còn sự o xi hóa chậm là sự o xi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. - HS biết điều kiện phát sinh sự cháy. 2/ Kĩ năng: HS biết cách dập tắt sự cháy bằng một hặc cả hai biện pháp: hạ nhiệt độ của vật đang cháy xuống dưới nhiệt độ cháy hoặc ngừng cung cấp o xi. 3/ Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy nổ. B/ CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị: 1 ông thủy tinh hình trụ, phôtpho đỏ dể làm TN xác định thành phần Không khí. HS: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh, ....về tình hình ô nhiễm không khí và biện pháp phòng Tránh. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/ Ổn định lớp: 1’ II/ Kiểm tra bài cũ: 4’ 1. Sự khác nhau giữa PƯ phân hủy và PƯ hóa hợp? Dẫn ra hai VD để minh họa. 2. 1 HS giải bài tập 4 sgk trg 94 III/ Bài mới: 33’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ I/Thành phần của không khí: GV: Giới thiệu dụng cụ và hóa 1) Thí nghiệm: chất làm TN GV: Làm TN biểu diễn, yêu cầu HS: Quan sát HS quan sát TN: Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất như H 4.7sgk . đốt phôtpho đỏ trong muỗng sắt như h 4.7b rồi đưa nhanh phôtpho đỏ đang cháy vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su H 4.7c GV: Yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏ ? Mực nước trong ống thay đổi HS: Mực nước trong ống như thế nào khi phôtpho cháy? dânglên. ? Chất gì trong ống đã tác dụng với phôtpho để tạo ra khói trắng? HS: Khí o xi có trong không khí ? Mực nước trong ống thủy tinh HS: Thể tích nước dâng lên dâng lên đến vạch số 2, ta có thể bằng thể tích khí o xi trong suy ra được điều gì? ống => thể tích khíoxi chiếm 1/5 thể tích không khí. GV: Chất khí còn lại trong ống nghiệm là 4/5 thể tích không khí ban đầu. Khí này không duy trì sự cháy, sự sống, không làm đục nước vôi trong.Đólà khí nitơ trong đó có lẫn một ít khí khác:CO2, hơi nước, khí hiếm: Ne, Ar, bụi khói... với một tỉ lệ nhỏ khoảng 1% GV: Vậy qua TN trên một em hãy nêu thành phần không khí? HS: Nêu thành phần không 2) Kết luận: Không khí là hỗn GV: Chuẩn kiến thức. khí hợp nhiều chất khí.Thành phần Theo thể tích của không khí là: 78% khí nitơ, 21% khí o xi, 1% các khí khác( khí cacbonic, hơi nước, các khí hiếm.....) Yêu cầu HS tìm hiểu để chứng HS: - Hiện tượng để ly nước minh trong không khí có khí đá ngoài không khí, thấy ở cacbonic, hơi nước? mặt ngoài của ly có đọng những giọt nước→ kk có nước. - hiện tượng để nước vôi trong không khí lâu ngày nước vôi vẩn đục→ trong kk có khí CO2 GV:Đặt vân đề:Các chất khí CO2 bụi khói .... chiếm tỉ lệ càng lớn. Trong không khí thì càng làm không khí bị ô nhiễm. Vậy làm thế nào để bảo Vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm HOẠT ĐỘNG 2: BẢO VỆ KHÔNG KHÍ TRÁNH Ô NHIỄM 3) Bảo vệ không khí, tránh ô nhiễm: GV:Cho HS thảo luận nhóm trả HS: Cử đại diện trả lời Lời câu hỏi GV: ?Không khí ô nhiễm gây ra những tác hại gì? ?Nguyên nhân gây môi trường kk bị ô nhiễm? GV: Chuẩn kiến thức Bảo vệ không khí trong lành là nhiệm vụ của tất cả mọi người trong xã hội. IV/ CỦNG CỐ: 6’ 1. HS làm bài tập 1 sgk để củng cố kiến thức về thành phần không khí 2. Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gjf? Phải làm gì dể bảo vệ không khí ít bị ô nhiễm? 3. Giải thích vì sao sự cháy một chất trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong khí o xi? V/ BÀI TẬP VỀ NHÀ: 1’ Làm các bài tập 1,2 sgk trg 99 Chuẩn bị cho bài sau “ không khí – sự cháy” TUẦN 22: TIẾT 43: Ngày giảng: 25/2/2008 Bài 28: KHÔNG KHÍ SỰ CHÁY A/ MỤC TIÊU: ( Tiết 42) B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I/ Ổn định lớp: 1’ II/ Kiểm tra bài cũ: 6’ III/ Bài mới: 32’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU SỰ CHÁY GV: Yêu cầu HS nêu lại hiện tượng II/Sự cháy và sự oxi hóa chậm khí đốt lưu huỳnh trong khí o xi HS: Lưu huỳnh cháy trong 1/ Sự cháy khí o xivới ngọn lưa màu xanh nhạt, tỏa nhiều nhiệt GV: Người ta nói ở đây đã xảy ra ra sự cháy lưu huỳnh. GV: Vậy sự cháy là sự o xi hóa có HS: Nghe và ghi Sự cháy là sự o xi hóa có tỏa tỏa nhiệt và phát sáng nhiệt và phát sáng. GV: Sự cháy của một chất trong Kh/khí và trong khíoxi khác nhau như thế nào? HS: Sự cháy của một chất trong khí oxi mạnh hơn và tạo nhiệt độ cao hơn khí cháy trong không khí. GV: Yêu cầu HS nhận xét tại sao? HS:Vì trong kh/khí ngoài khí oxi còn có các chất khí khác nên diện tích tiếp xúc giữa oxi với chất cháy ít, hơn nữa lượng nhiệt tiêu hao để đốt nóng khối kh/ khí lớn hơn nên nhiệt sinh ra thấp hơn. HOẠ
File đính kèm:
- HOC KY I.doc