Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2 Kỹ năng: Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm

 

doc44 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
- HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu C3
C3: Cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng trọng lượng của quả nặng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
- HS thảo luận tìm phương án trả lời đúng cho câu C4
C4: C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Hoạt động 4 ( 9 phút): Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1.Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C5, C6
2. Củng cố:
- Thế nào là biến dạng đàn hồi? 
- Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
 - Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em chưa biết
Nhấn mạnh: Nếu kéo dãn lò xo quá mức làm lò xo mất tính đàn hồi...
3.Hướng dẫn về nhà:
 - Trả lời lại các câu C1 đến C6 và học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 9.1- 9.4 (SBT).
 - Đọc trước bài 10: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
- HS trả lời câu C5, C6 và thảo luận để thống nhất câu trả lời
C5: (1) tăng gấp đôi
 (2) tăng gấp ba
C6: Một sợi dây cao su và một lò xo đều là vật có tính chất đàn hồi.
HS trả lời câu hỏi củng cố của GV
HS thu thập thông tin của GV
Tuần:10
Tiết :10
 Ngày soạn: /10/2011
Ngày giảng: /10/2011
Bài 10 : LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC
 TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
	A. MỤC TIÊU:	
1.Kiến thức: 
Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức: . 
Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 
Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức . 
Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
2.Kỹ năng:
Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
 Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo và biết cách sử dụng lực kế để đo lực.
3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo và cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh, 1 xe lăn
2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:1phút
2.Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 ( 5 phút): Kiểm tra bàicũ – Giới thiệu bài mới
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khi lò xo đàn hồi thì Fđh tác dụng vào đâu? Phương và chiều Fđh như thế nào?
 HS2: Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? làm bài tập: 9.2,9.3.
GV nhận xét – cho điểm
Giới thiệu bài mới:
 Cho HS quan sát ảnh chụp ở đầu bài và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì chửng tỏ cung đang được giương? Lực đó có giá trị là bao nhiêu? Dùng dụng cụ nào để xác định?
HS lắng nghe, 2 HS lên bảng trả lời, HS khác theo dõi – nhận xét trả lời của bạn
 HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Hoạt động 2 (9 phút): Tìm hiểu lực kế 
- GV giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng để đo lực hoặc yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và cho biết dụng cụ dung để đo lực.
- Phát lực kế cho các nhóm yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế.
- Nêu cấu tạo của lực kế? (yêu cầu HS chỉ vào lực kế).
- Tổ chức cho HS thảo luận,hợp thức hoá câu trả lời cho câu C1.
- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế của nhóm em?
- GV kiểm tra lại các câu trả lời của HS (GV đưa ra một số lực kế có GHĐ khác nhau).
I. TÌM HIỂU LỰC KẾ
1. Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực kéo, lực đẩy).
- Lực kế thường dùng là lực kế lò xo.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát và nêu được cấu tạo của lực kế lò xo.
- Trả lời và thảo luận thống nhất câu C1
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị
 (3) bảng chia độ
- HS tìm hiểu để trả lời câu C2.
Hoạt động 3 ( 10 phút): Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế 
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3: tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế và cách cầm lực kế (C5).
- GV chốt lại cách cầm lực kế trong mỗi trường hợp: đo lực kéo có phương nằm ngang, đo lực kéo xuống, đo trọng lượng.
- Hướng dẫn cách đo trọng lượng của cuốn sách, hộp bút,...
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1. Cách đo lực
- HS tìm hiểu cách sử dụng lực kế bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3 và cách cầm lực kế (C5)
C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo
 (3) phương
C5: Khi đo trọng lượng phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng 
2. Thực hành đo lực
- HS tiến hành đo trọng lượng của quyển sách và một số vật khác rồi so sánh kết quả giữa các nhóm.
Hoạt động 4 ( 10phút): Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
- Yêu cầu trả lời câu C6
- Tìm mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng 
Gợi ý: m = 0,1 kg P = 1N
 m = 1kg P = 10N
 m = 5kg P = ? N
 P = 100N m= ? kg
- GV thông báo: 
 + ở xích đạo: P = 9,78.m
 + ở địa cực : P = 9,83.m
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
- Cá nhân HS điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu C6
- Từ các ví dụ HS tìm được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
 P = 10.m
 trong đó: P là trọng lượng (N)
 m là khối lượng (kg)
Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu C7, C9.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Củng cố:
- Dùng dụng cụ nào để đo lực? Khi đo lực cần phải chú ý điều gì?
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
 - Cho HS tìm hiểu các thông tin trong mục: Có thể em chưa biết.
 3. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các câu C1 đến C9 (Với C8: GV hướng dẫn cách làm) 
- Học bài và làm bài tập 10.1- 10.4 (SBT).
 - Đọc trước bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C7, C9
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của vật đó nên bảng chia độ theo đơn vị N mà không chia theo đơn vị kg. Thực chất cân bỏ túi là lực kế
C9: m = 3,2 tấn = 3200kg
 P = 10.m = 10.3200 = 32 000 N
HS trả lời câu hỏi của GV
HS thu thập thông tin
*********************************************************************************
Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày dạy: 26/10/2010
Tuần 12 
Tiết 12 – Bài 11: 
KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
MỤC TIÊU: 
Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức: .
 Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 
	Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức . 
Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
Kỹ năng: 
Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật.
Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV và mỗi nhóm HS: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3.
2. Mỗi HS: Nghiên cứu trước bài mới
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: 1 phút
2.Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới
Kiểm tra bài cũ:
HS1:Nêu công dụng của lực kế? Cấu tạo? Nếu m =5,2kg thì P =?
HS2: Nêu các bước đo một lực? Chữa bài 10.1; 10.2?
GV nhận – cho điểm
Giới thiệu bài mới:
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ?
HS lắng nghe yêu cầu của GV, 2 HS lên bảng trình bày, HS khác theo dõi – nhận xét trả lời của bạn
- HS đọc SGK và chỉ ra được vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động 2 ( 11 phút): Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng 
- Yêu cầu HS trả lời câu C1
- GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện để xác định khối lượng của chiếc cột.
- GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg
7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt.
Vậy khối lượng riêng là gì ?
- Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
- GV giới thiệu bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK/ 37 )
Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ?
Đăt vấn đề: Làm thế nào để xác định khối lượng của một vật mà không cần cân?
- Yêu cầu HS trả lời câu C2
 Gợi ý: 1m3 đá có m =?
 0,5 m3 đá có m = ?
- Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Không cân thì phải làm như thế nào?
HS dựa vào câu C2 để trả lời C3
I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG
 1. Khối lượng riêng
- HS chọn phương án đúng cho câu C1
 V = 1dm3 m = 7,8 kg
 V = 0,9 m3 m = ?
 V= 1 m3 m = ?
Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg
Định nghĩa: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị khối lượng riêng: kg/ m3.
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất
- HS đọc số liêu ghi trong bảng.
- NX: Cùng một thể tích, các chất khác nhau có khối lượng khác nhau.
3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng
- HS nghiên cứu trả lời câu C2
C2:Khối lượng của khối đá đó là:
 m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg
C3: HS xây dựng được công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng:
 m = D.V
 Trong đó: D là khối lượng riêng(kg/ m3)
 m là khối lượng (kg)
 V là thể tích (m3)
Hoạt động 3 ( 6 phút): Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng 
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về trọng lượng riêng.
- GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
GV: Nêu mỗi quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng từ đó suy ra mỗi liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng?
II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
- HS đọc thông tin và nắm được khái niệm và đơn vị trọng lượng riêng:
- Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
- Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/ m3)
C4: Công thức: d = 
Trong đó: d là trọng lượng riêng(N/ m3)
 P là trọng lượng (N)
 V là thể tích ( m3) 
- HS chứng minh được mối quan hệ giữa d và 
Ta có: d = 10.D
Hoạt động 4 ( 12 phút): Xác định trọng lượng riêng của một chất 
GV với các dụng cụ đã cho hãy nêu phương án TN đo trọng lượng riêng của vật?
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện xác định khối lượng riêng của chất làm quả cân.
- Gợi ý: d = ; vậy cần phải xác định những đại lượng nào? Phương pháp xác định? (Chú ý đổi đơn vị).
GV: Cho HS là

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 6 GIAM TAI CUC HOTTHCS VO VAN KIET.doc
Giáo án liên quan