Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu (tiếp)

Mục Tiêu

1. Về kiến thức

 - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người

 - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Về Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Về thái độ

 

doc187 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị
- Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống A, B, C, D ( 2ml) -> đặt ống nghiệm vào giá.
- Dùng ống đong khác lấy các vật liệu:
+ ống A: 2ml nước lã.
+ ống B: 2ml nước bọt.
+ ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi.
+ ống D: 2 ml nước bọt + vài giọt HCl ( 2%).
b – Bước 2: Tiến hành
- Đo độ pH của ống nghiệm -> ghi vào vở.
Đặt thí nghiệm như hình 26 rong 15 phút.
- Các tổ quan sát và ghi vào bảng 26.1 -> thống nhất ý kiến giải thích.
=> Đại diện các tổ trình bày kết quả và giải thích.
a – Bước 1: Chuẩn bị
b – Bước 2: Tiến hành
Hoạt động 3:Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung 
16
phút
- GV yêu cầu chia dung dịch trong các ống A, B, C, D thành 2 phần 
- GV theo dõi các nhóm và hướng dẫn cách đun ống nghiệm.
- GV kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi kết quả cảu các tổ.
GV yêu cầu:
+ So sánh màu sắc các ống ở lô 1.
+ So sánh màu sắc các ống trong lô 2.
+ Màu sắc của các ống nghiệm ở 2 lô cho em suy nghĩ gì?
- GV cho thảo luận toàn lớp và giúp HS hoàn thiện phần giải thích.
- GV cho HS quan sát thí nghiệm mà GV đã làm thành công để so sánh kết quả.
- GV yêu cầu: Trình bày cách tiến hành và kết quả của thí nghiệm “ Tìm hiểu hoạt động của Enzim trong nước bọt”.
- Trong tổ cử 2 HS chia đều dung dịch ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1, A2, - B1, B2 
+ Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào 1 giá ( Lô 1)
+ Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào 1 giá khác ( Lô 2).
- Lô 1: Dùng ống hút lấy iốt và nhỏ 1 – 3 giọt vào mỗi ống.
- Lô 2:
+ Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt Strôme.
+ Đun sôi mỗi ống trên đèn cồn.
- Cả tổ quan sát kết quả và thư ký tổ ghi vào bảng 26.2.
- HS thảo luận trong tổ -> yêu cầu nêu được:
* Lô 1:
+ 3 ống có màu xanh ( A1, C1, D1) chứng tỏ iốt đã tá dụng với tinh bột và không có Enzim tham gia.
+ 1 ống không màu xanh (B1) chứng tỏ tinh bột đã biến đổi.
* Lô 2:
+ 3 ống không có màu nâu đỏ ( A2, C2, D2) chứng tỏ không có đường tạo thành.
+ 1 ống có màu đỏ nâu ( B2) chứng tỏ có đường tạo thành và có Enzim tham gia.
- Đại diện tổ trình bày -> tổ khác bổ sung.
- Các tổ tự sửa chữa theo hướng dẫn của GV.
* Kết luận:
- Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường.
- Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm.
4- Củng cố: 2phút
 - GV nhận xét giờ thực hành: Khen nhóm làm tốt và điểm cộng vào bài thu hoạch.
5- Dặn dò: 2phút
 - Cá nhân viết thu hoạch theo mẫu SGK tr. 86.
 - Nhắc nhở vệ sinh lớp sạch sẽ.
Tuần 16 Tiết 31 
Ngày soạn : 25/11/2010 
Bài tập chương 1,2,3,4,5.
I - Mục tiêu
1 – Kiến thức
 - Củng cố lại kiến thức cho học sinh
 - Giải đáp những thắc mắc của học sinh về các bài tập khó.
2 – Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng: Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin, khái quát hóa, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm.
3 – Thái độ
 - Có ý thức học tập bộ môn .
II – Chuẩn bị
 GV: Kiến thức chương 1,2,3,4,5.
 HS: Ôn lại Kiến thức chương 1,2,3,4,5.
III – Tiến trình các hoạt động dạy và học
1 – ổn đinh lớp: 1phút
2 – Kiểm tra bài cũ: 1phút 
 Thu bài thu hoạch
3 – Bài mới
Hoạt đồng I : Bài tập chương I, II
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
16
phút
1, Khái quát về cơ thể người
- GV đưa ra câu hỏi để hoc sinh trả lời 
? Cơ thể người gồm mấy phần kể tên các phần đó?
Cơ thể người gồm bao nhiêu hệ cơ quan?
? Trong cơ thể người có bao nhiêu loại mô?
2, Sự vận động của cơ thể
- GV đưa ra câu hỏi 
? Bộ xương gồm mấy phần?
? Nêu cấu tạo của bộ xương người?
? nêu cấu tạo và tính chất của cơ?
? Trả lời cấc câu hỏi trong SGK?
GV nhận xét -> KL
Học sinh từ những phần đã học suy nghĩ trả lời câu hỏi
1-> 2 học sinh trả lời các học sinh khác nhận xét bổ xung.
1, Khái quát về cơ thể người
+ Cơ thê người được chia làm 3 phần: đầu, thân , chân và tay.
+ Cơ thể người gồm 4 loại mô.
2, Sự vận động của cơ thể
+Bộ người gồm ba phần
 - Xương đầu
 - Xương thân
- xương chân, tay
Hoạt động III. Bài tập chương III,IV,V.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
25
phút
1, Tuần hoàn 
GV yêu cầu HS tìm hiểu về thành phần của máu 
? Các nhóm máu ở người và nguyên tắc truyền máu 
? Cấu tạo của tim?cấu tạo mạch máu?
2, Hô hấp
GV yêu cầu hs suy nghĩ trả lời câu hỏi 
? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
? Thông khí ở phổi? Trao đổi khí ở tế bào?
4, Tiêu hóa
? Các cơ quan tiêu hóa
? nêu quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, dạ dày, ruột non?
Học sinh từ những phần đã học suy nghĩ trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được 
Máu gồm có 4 nhóm: O,A,B,AB
Học sinh từ những phần đã học suy nghĩ trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được 
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp ( Hít vào thở ra).
- Sự trao đổi khí ở phổi:
- Sự trao đổi khí ở tế bào:
1-> 2 học sinh trả lời các học sinh khác nhận xét bổ xung.
1, Tuần hoàn.
- Máu gồm huyết tương và tế bào máu.
- Cấu tạo Tm
+ Cấu tạo ngoài
- Màng tim bao bọc bên ngoài tim. - Tâm thất lớn -> phần đỉnh tim +Cấu tạo trong
- Tim 4 ngăn.
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất).
- Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van -> máu lưu thông theo một chiều.
2, Hô hấp
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào 
4, Tiêu hóa 
+ Các cơ quan tiêu hóa 
- ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu
thực quản, dạ dày, ruột ( Ruột non, ruột già) hậu môn.
- Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột
4 – Củng cố 
5 – Dặn dò: 2phút
 - GV yêu cầu HS trả lời thêm các câu hỏi trong SGK chương 1,2,3,4,5.
 - Chuẩn bị bài mới.
Kiểm tra - Đánh giá
Nhận xét.
 Hương Toàn, Ngày. tháng.năm 2011
 PHT Chuyên môn
 Hoàng Ngọc Kiểu
Tuần 16 Tiết 32 
Ngày soạn : 28/11/2010 
Chương VI : Trao đổi chất và năng lượng
 Bài 31:Trao đổi chất
I – Mục tiêu
1 – Kiến thức
 - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi ở tế bào.
 - Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.
2 – Kỹ năng
 - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 - Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3 – Thái độ
 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe.
II – Chuẩn bị
 - Tranh phóng to hình 31,1; 31.2. PHT
III – Tiến trình các hoạt động dạy và học
1 – ổn định tổ lớp: 1phút
2 – Kiểm tra bài cũ
3 – Bài mới: 3phút
 - Sự trao đổi chất ở động vật như thế nào?
 - Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Vật không sống có trao đổi chất không? Trao đổi chất ở người diễn ra như thế nào?
Hoạt động 1:Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
15
phút
- GV yêu cầu HS quan sát hình 31.1 và trả lời câu hỏi.
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường biểu hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập gọi HS lên làm.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- HS quan sát kỹ hình 31.1 cùng kiến thức đã học -> nêu được biểu hiện:
+ Lấy chất cần thiết vào cơ thể.
+ Thải CO2 và chất cạn bã ra môi trường.
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân -> làm bài tập.
- Một vài HS làm bài tập, lớp bổ sung.
Nội dung phiếu học tập
Hoạt động 2:Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
12
Phút
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 31.2 -> Thảo luận các câu hỏi:
+ Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?
+ Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
+ Các sản phẩm tế bào thải ra được đưa tới đâu?
+ Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS dựa vào hình 31.2 vận dụng kiến thức -> thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
+ Máu mang O2 và chất dinh dưỡng qua nước mô vào tế bào.
+ Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải.
+ Các sản phẩm đó qua nước mô vào máu -> đến hệ hô hấp, bài tiết -> thải ra ngoài.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II.Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong
Sự trao đổi chấ giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
- Chất dinh dưỡng và O2 được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ đưa đến các cơ quan thải ra ngoài.
- Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong.
Hoạt động 3:Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể
Với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
10
phút
- GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2 -> trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào?
+ Trao đổi chất ở cấp tế bào được thực hiện như thế nào?
+ Nếu trao đổi chất ở một cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về mối quan hệ giữa trao đổi chất ở hai cấp độ.
- HS dựa vào kiến thức ở mục 1 và 2 để trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: là sự trao đổi giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và O2 cho cơ thể.
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào: là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên trong.
+ Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ thể sẽ chết 
- HS tự rút ra kết luận.
III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
 - Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
4 – Củng cố : 3phút
- ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào?
- Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể?
- Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
5 – Dặn dò: 1phút
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 32.
Phiếu học tập
Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài
Hệ cơ quan
Vai trò rong sự trao đổi chất
- Tiêu hóa
- Hô hấp
- Bài tiết
- Tuần hoàn
- Biến đổi thức ăn -> chất dinh dưỡng thải các phân thừa qua hậu môn.
- Lấy O2 và thải CO2 
- Lọc từ máu chất thải -> bài tiết qua nước tiểu.
- Vận chuyển O2 và thải dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.
Tuần 17 Tiết 33 
Ng

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 8 co chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan