Bài giảng Tuần 1 - Tiết 01 : Mở đầu môn hoá học

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:

 - HS hiểu hoá hoc là khoa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Bước đầu hs thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp học tập bộ môn .

 - HS biết cách quan sát ,làm quen với một số thao tác ,dụng cụ và hoá chất đơn giản.

 - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học nói riêng và khoa học nói chung .

 

doc70 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 01 : Mở đầu môn hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o ra từ 3 nguyên tố hóa học là Cu, S và O. (0,5đ)
Trong một phân tử đồng sunfat có 1 Cu; 1 S và 4 O. (0,5đ) 
Phân tử khối của sunfat CuSO4 bằng 160 đvc. (1đ) 
Câu 3 (2đ) Viết CTHH của các chất sau và tính phân tử khối , biết ;
Phân tử muối Kalinitrat : KNO3 . PTK = 39 + 14 + 3. 16 = 101 (đvc) (1đ) 
Phân tử axit sunfuric : H2SO4 . PTK = 2 + 32 + 4. 16 = 98 (đvc) (1đ) 
Câu 4 (2đ) : 
1) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al (III) và O ( II ) 
 - Đặt CTHH dạng : AlxOy
 - áp dụng quy tắc hóa trị ta có : x.III = y.II
 Rút ra tỉ lệ : x/y = II/III = 2/3 ---> x= 2 ; y = 3 
 - Vậy CTHH : Al2O3 (1đ) 
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na (I) và S (II).
- Đặt CTHH dạng : NaxSy
 - áp dụng quy tắc hóa trị ta có : x.I = y.II
 Rút ra tỉ lệ : x/y = II/I = 2/1 ---> x= 2 ; y = 1
 - Vậy CTHH : Na2S (1đ) 
Câu 5 (1đ) : Tính hóa trị củaFe trong hợp chất Fe2O3 biết O (II)
Gọi a là hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
áp dụng quy tắc hóa trị ta có : 2.a = 3.II --> a= III
Vậy hóa trị của Fe là hóa trị III. (1đ) 
Đề 2 :
 Câu 1 (2,5đ) : Viết công thức hóa học của các đơn chất sau :
 Na, Al, K, Cu, O2 , H2 , N2 , Cl2, C, S, Fe .
 Mỗi công thức đúng được 0,25 đ
Câu 2 (2,5đ) : Công thức hóa học của Kali sunfat K2SO4 có ý nghĩa :
Đồng sunfat được tạo ra từ 3 nguyên tố hóa học là K, S và O. (0,5đ)
Trong một phân tử đồng sunfat có 2 K ; 1 S và 4 O. (0,5đ) 
Phân tử khối của sunfat CuSO4 bằng 174đvc. (1đ) 
Câu 3 (2đ) Viết CTHH của các chất sau và tính phân tử khối , biết ;
Phân tử muối Kalinitrat : BaCO3 . PTK = 39 + 14 + 3. 16 = 197 (đvc) (1đ) 
Phân tử axit sunfuric : NH3 . PTK = 2 + 32 + 4. 16 = 98 (đvc) (1đ) 
Câu 4 (2đ) : 
1) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Mg (II) và Cl ( I ) 
 - Đặt CTHH dạng : MgxCly
 - áp dụng quy tắc hóa trị ta có : x.II = y.I
 Rút ra tỉ lệ : x/y = I/II = 1/2 ---> x = 1 ; y = 2 
 - Vậy CTHH : : MgCl2 (1đ) 
2) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi C (IV) và H.
- Đặt CTHH dạng : CxHy
 - áp dụng quy tắc hóa trị ta có : x.IV = y.I
 Rút ra tỉ lệ : x/y = I/IV = 1/4 ---> x= 1 ; y = 4
 - Vậy CTHH : CH4 (1đ) 
 Câu 5 (1đ) : Tính hóa trị của Zn trong hợp chất ZnO biết O (II)
Gọi a là hóa trị của Zn trong hợp chất ZnO.
áp dụng quy tắc hóa trị ta có : 1.a = 1.II --> a= II
Vậy hóa trị của Zn là hóa trị II. (1đ) 
V. Tổng hợp kết quả 
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
TB
Yếu - Kém
8A
8B
Tổng cộng
 Tiết 17: Sự biến đổi chất
Tuần: 09
Ngày soạn : 17/10/2009 
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:
- HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học 
- Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm .
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, yêu khoa học .
II. Chuẩn bị :
+ Giáo viên : : 3 bộ gồm : - Dụng cụ : Nam châm , thìa , đèn cồn , 2 ống nghiệm, kẹp gỗ .
	 - Hoá chất : Fe , S , đường .
+ Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tiến trình dạy - học :
 1. ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra kết hợp. 
3. Bài mới : - GV giới thiệu bài học
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
HS: Quan sát H2.1
- Hình vẽ nói lên điều gì ?
- Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể ?
Gv: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất.
Hs : Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun.
HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả, nội dung của quá trình biến đổi.
- Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất?
Quá trình đó là hiện tượng vật lý. Vậy hiện tượng vật lý là gì ?
– Hs thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì?
1. Hiện tượng vật lý:
Quá trình biến đổi:
Nước Nước nước
Rắn Lỏng hơi
Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l)
 t Muối ăn(r)
 - Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
GV: làm thí nghiệm biểu diễn:
- Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7
- Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
- Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu hiện tượmg quan sát được?
 - HS làm việc theo nhóm: 
 Cho một ít đường vào ống nghiệm
- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn ?
- Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt ?
- Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao?
– Hs thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 
Lấy đường vào 2 ống nghiệm:
+ ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh)
+ ống 2: Đun nóng.
- Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm 2 ? 
- HS: Đường chuyển thành màu đen và có những giọt nước động ở thành ống nghiệm.
- Em có nhận xét gì về hiện tượng trên ?
- ở TN trên có sinh ra chất mới không ?
* GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên thuộc loại hiện tượng hoá học.
- Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá học là gì ?
- Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì ?
2. Hiện tượng hóa học:
* Thí nghiệm 1:
* Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 phần:
+ Phần 1:
Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S).
+ Phần 2:
 Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II sunfua).
* Thí nghiệm 2:
* Cho đường vào 2 ống nghiệm :
+ ống nghiệm 1: Để nguyên.
+ ống nghiệm 2: Đun nóng.
đ Đường chuyển thành màu đen, xuất hiện những giọt nước trên thành ống nghiệm.
* Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành than và nước.
* Kết luận:Đường, sắt, lưu huỳnh đã biến đổi thành chất khác nên gọi là hiện tượng hoá học.
* Định nghĩa: Sgk.
* Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới sinh ra hay không.
 IV. Củng cố:
1. Hiện tượng hoá học là gì ? Hiện tương vật lý là gì ? Cho ví dụ về 2 hiện tượng đó và giải thích? 
2. HS làm bài tập 3 Sgk 
 V. Dặn dò: - Học bài, làm BT 1,2,4. Cho ví dụ và so sánh 2 hiện tượng đó. 
 - Đọc trước ND bài mới.
 Tiết 18 : phản ứng hóa học (T1)
Tuần: 10
Ngày soạn : 24/10/2009 
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:
- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị :
+ Giáo viên : : - Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđo và oxi
+ Học sinh : - Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tiến trình dạy - học :
 1. ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 -Thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học, cho VD minh hoạ ?
3. Bài mới : - GV giới thiệu bài học
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
- Gv gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm về hiện tượng hóa học ?
- Gv: Người ta nói rằng trong hiện tượng hóa học đã xảy ra phản ứng hóa học, vậy theo em thế nào là hiện tượng hóa học ?
- Hs : nghiên cứu, trả lời.
- GV: Thuyết trình
+ Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia. 
+ Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm.
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh chỉ ra chất tham gia, sản phẩm. ( Phương trình phản ứng như trên còn gọi là phương trình chữ)
 - Gv giới thiệu cách đọc PƯHH, học sinh nghe và ghi bài.
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh đọc PT chữ.
- Hs thảo luận, đọc PT chữ.
I. Định nghĩa
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Ví dụ :
Lưu huỳnh + Oxi Lưu huỳnh di oxit
 ( Chất tham gia ) (Sản phẩm )
* Cách đọc : 
Dấu “+” trước ---> : Đọc là tác dụng
Dấu “+” sau ---> : Đọc là và.
 ---> : Đọc là tạo thành.
Ví dụ : 
a. Rượu etylic + Oxi t cacbonic + nước
b. Nhôm + Oxi t Nhôm oxit
c. Hiđro + Oxi t Nước.
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi
1. Trước phản ứng có các phân tử, nguyên tử nào liên kết với nhau?
2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng ?
3. Sau phản ứng có những phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau:
4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại
 + Liên kết trong phân tử.
- Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học?
II. Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trước phản ứng có 2 phân tử H2 và1 phân tử O2.
2 ngtử H liên kết với nhau tạo phtử H2
2 ngtử O liên kết với nhau tạo phtử O2
- Trong phản ứng các ngtử chưa liên kết với nhau : Số ngtử O và H ở ( b ) bằng số ngtử O và H ở ( a ).
- Sau phản ứng phân tử H2O được tạo thành. Trong đó 1 ngtử O liên kết với 2 ngtử H.
- Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
- Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi
* KL :
- Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn.
IV. Củng cố:
Bài tập 1: Chép vào vở các câu sau đây và điền đầy đủ các cụm từ thích hợp .
 -  là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là  , còn .... mới sinh ra là .
Bài tập 2: Viết các phương trình chữ của các phản ứng sau đây .
 a, Đốt cồn trong không khí, tạo ra khí cácbonic và nước.
 b, Đốt nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
 c, Điện phân nươc ta thu được khí Oxi và khí Hiđro
 HS: Làm vào vở.
 2 HS : Lên bảng trình bầy.
V. Dặn dò: - Học bài, làm BT 1,2,3,4. 
 - Đọc trước ND còn lại của bài.
 Tiết 19 : phản ứng hóa học (T2)
Tuần: 10
Ngày soạn : 24/10/2009 
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:
- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học có xảy ra hay không.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.
II. Chuẩn bị :
+ Giáo viên : ống nghiệm, kẹp gỗ, kẽm, CaCO3 , dd HCl, dd BaCl2, dd CuSO4 .
+ Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tiến trình dạy - học :
 1. ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu định nghĩa p

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 tuan 1 14 hai cot chuan.doc
Giáo án liên quan