Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 71: Rút gọn phân số
Hs1: - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
KIỂM TRA BÀI CŨ Hs1 : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Hs2: Điền số thích hợp vào ô vuông. = a/ -1 -3 12 = b/ 3 14 21 Đáp án Hs1 : -Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Với m Z và m khác 0 -Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. = a. m b. m a b = a : n b : n a b Với n ƯC(a, b). Hs2: = a/ -1 4 -3 12 = b/ 2 3 14 21 -3 12 = -1 4 : 3 : 3 a/ RÚT GỌN PHÂN SỐ Tiết 71: 1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ Ví dụ1: Xét phân số . 28 42 28 42 = 14 21 :2 :2 Ta có: = :7 :7 2 3 28 42 = 2 3 :14 :14 Hoặc ta có thể rút gọn một lần: Ví dụ2: Rút gọn phân số . -4 8 -4 8 = -4 : 4 8 : 4 Ta có: -1 2 = Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. RÚT GỌN PHÂN SỐ Tiết 71: 1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ RÚT GỌN PHÂN SỐ Tiết 71: 1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ ?1 Rút gọn các phân số sau: -5 10 a/ 18 -33 b/ 19 57 c/ -36 -12 d/ = -5 : 5 10 : 5 -1 2 = = 18 : (-3) -33 : (-3) -6 11 = = 19 : 19 57 : 19 1 3 = = -36 : (-12) -12 : (-12) 3 1 = = 3 Ở ?1, tại sao dừng lại ở kết quả: ; ; 3 ? -1 2 -6 11 1 3 Vì các phân số này không rút gọn được nữa. Hãy tìm ước chung của cả tử và mẫu của mỗi phân số đó? RÚT GỌN PHÂN SỐ 1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số là 1 và -1. Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 Tiết 71: ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: 3 6 a/ -1 4 b/ -4 12 c/ 9 16 d/ 14 63 e/ RÚT GỌN PHÂN SỐ 1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. Tiết 71: 28 42 = 14 21 :2 :2 Ta có: = :7 :7 2 3 28 42 = 2 3 :14 :14 Hoặc ta có thể rút gọn một lần: ? Tìm ƯCLN của 28 và 42? ƯCLN (28; 42) = 14 RÚT GỌN PHÂN SỐ 1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. Tiết 71: Cho phân số . Em hãy tìm ƯCLN của 2 và 3? Nhận xét: Muốn rút gọn một phân số đã cho đến tối giản, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ƯCLN của chúng. RÚT GỌN PHÂN SỐ BÀI 4: 1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. -2 3 Chú ý: *Phân số là tối giản nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. a b ƯCLN (2; 3) = 1 *Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. RÚT GỌN PHÂN SỐ BÀI 4: Bài tập15 trang 15 SGK: Rút gọn các phân số sau 22 55 a/ -63 81 b/ 20 -140 c/ = 22 : 11 55 : 11 2 5 = = -63 : 9 81 : 9 -7 9 = = -20 : 20 140 : 20 -1 7 = = -20 140 -25 -75 d/ = 25 : 25 75 : 25 1 3 = = 25 75 LuËt ch¬i: Cã 3 hép quµ kh¸c nhau, trong mçi hép quµ chøa mét c©u hái vµ mét phÇn quµ hÊp dÉn. NÕu tr¶ lêi ®ĩng c©u hái th× mãn quµ sÏ hiƯn ra. NÕu tr¶ lêi sai th× mãn quµ kh«ng hiƯn ra. Thêi gian suy nghÜ cho mçi c©u lµ 15 gi©y. hép quµ may m¾n Hép quµ mµu vµng Kh¼ng ®Þnh sau ®ĩng hay sai: Để rút gọn phân số đã cho đến tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng. §ĩng Sai 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Hép quµ mµu xanh Sai §ĩng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Một học sinh rút gọn như sau: 10 + 5 10 + 10 1 2 = 5 10 = Đố em bạn đó rút gọn như vậy đúng hay sai? Hép quµ mµu TÝm §ĩng Sai 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 *Phân số là tối giản nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. a b PhÇn thëng lµ: ®iĨm 10 PhÇn thëng lµ: Mét trµng ph¸o tay! Phần thưởng là một số hình ảnh “đặc biệt” để giải trí. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. 2-Làm bài tập 15 -> 20 trang 15
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_tiet_71_rut_gon_phan_so.ppt