Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 48, Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Võ Thị Sang

1. Hiệu của hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

2. Ví dụ

Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 50C, hôm nay nhiệt độ giảm 70C. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?

Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.

ppt18 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 19/10/2024 | Lượt xem: 70 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 48, Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Võ Thị Sang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN – SỐ HỌC 
LỚP : 6 B 
GV: VÕ THỊ SANG 
CHAØO MÖØNG 
QUYÙ THAÀY COÂ VEÀ DÖÏ GIÔØ 
 Hoạt động khởi động: 
Điền số thích hợp vào ô trống: 
a 
1 
0 
-5 
-a 
3 
-2 
-(-4) 
-1 
-3 
2 
0 
-4 
5 
PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 
Bài 7 . 
Tuần 17 Tiết 48 
1. Hiệu của hai số nguyên 
Bài 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 
 Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối: 
? 
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 
Hiệu của hai số nguyên a và b vẫn được kí hiệu: 
 a - b 
a – b = a + (-b) 
3 + (-4) 
3 + (-5) 
2 + 1 
2 + 2 
Bài 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 
1. Hiệu của hai số nguyên 
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 
Ví dụ: Tính: 
 2 – 7 =  
 1 – ( - 2) = . 
 ( -3 ) – 4 = .. 
( -3) – (- 4) = 
2 + (-7) = -5 
1 + 2 = 3 
(-3) + (-4) = -7 
(-3) + 4 = 1 
Nhận xét : Ở bài 4 ta quy ước rằng nhiệt độ giảm nghĩa là nhiệt độ tăng . Điều đó hoàn toàn phù hợp với quy tắt trừ trên đây. 
1. Hiệu của hai số nguyên 
Bài 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 
a – b = a + (– b) 
2. Ví dụ 
Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 5 0 C, hôm nay nhiệt độ giảm 7 0 C. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? 
Giải 
Do nhiệt độ giảm 4 0 C, nên ta có: 
	 5 – 7 = 5 + ( - 7 ) = - 2 
Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là : 
 Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được. 
BÀI TẬP: 
Bài 1: Điền dấu x vào ô thích hợp: 
Câu 
Đ 
S 
x 
x 
x 
x 
x 
x 
1. Hiệu của hai số nguyên dương là một số dương 
3. Hiệu của hai số nguyên dương là một số âm 
4. Hiệu của hai số nguyên âm là một số âm 
5. Hiệu của số nguyên âm và số dương là số âm 
6. Hiệu của hai số nguyên âm là số dương 
2. Hiệu của số nguyên dương và một số âm là một số dương 
Bài 2 : Tính: 
0 – 7 =.. 
7 – 0 =.. 
0 – a =..	 
a – 0 =.. 
0 + (-7) = -7 
7 + 0 = 7 
0 + (-a) = -a 
a + 0 = a 
Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống 
X 
-2 
-9 
3 
0 
7 
-1 
8 
15 
X-Y 
-9 
-8 
-5 
-15 
Bài 4 : (Bµi 50 SGK/82). Đ è: Dïng c¸c sè 2; 9 vµ c¸c phÐp to¸n “+”, “-” ®iÒn vµo c¸c « trèng trong b¶ng sau ®©y ®Ó ®­îc b¶ng tÝnh ®óng. ë mçi dßng hoÆc mçi cét, mçi sè hoÆc phÐp tÝnh chØ ®­îc dïng mét lÇn . 
  3 
  x 
2   
  - 
9   
=   
- 3   
x   
  + 
-   
9   
+ 
  3 
x   
2   
  = 
15   
- 
  x 
+ 
2 
  - 
  9 
  + 
  3 
  = 
- 4   
=   
=   
=   
25   
29   
10   
ĐỐ VUI CÓ THƯỞNG 
1 
4 
3 
2 
(– 5) + (– 5) = ? 
Đáp án: – 10 
7 + (– 9) = ? 
Đáp án: – 2 
10 – (– 5) = ? 
Đáp án: 15 
9 – 20 = ? 
Đáp án: – 11 
P H Ầ N T H Ư Ở N G C Ủ A B Ạ N : 
1 TRÀNG VỖ TAY CỦA CÁC BẠN TRONG LỚP 
7 VIÊN KẸO 
1 VIÊN KẸO 
5 VIÊN KẸO 
CHÚC BẠN MAY MẮN LẦN SAU 
2 VIÊN KẸO 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 
Về nhà học kỹ nội dung bài 
Xem và làm lại các bài tập đã sửa 
Làm các bài tập trong SGK 
Chuẩn bị các bài tập cho tiết sau : Luyện tập 
TIẾT HỌC KẾT THÚC 
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC TỐT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_6_tiet_48_bai_7_phep_tru_hai_so_nguyen_vo.ppt