Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

-Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.

Với mười chữ số, ta ghi được mọi số tự nhiên. Một số tự nhiên có thể có thể có một, hai, ba chữ số.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 19/10/2024 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên. Ghi số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần đại số 
Toán 6 
Tập hợp các số tự nhiên . Ghi số tự nhiên 
Tiết 2. Bài 2: 
A. Kiến thức cần nhớ 
0; 1; 2 là các số tự nhiên . 
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. 
Trong hai số tự nhiên khác nhau , có một số nhỏ hơn số kia 
	 Chú ý rằng a < b là a < b hoặc a = b 
	- Nếu a < b và b < c thì a < c 
	- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất . 
	- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất . 
	- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . 
Với mười chữ số , ta ghi được mọi số tự nhiên . Một số tự nhiên có thể có thể có một , hai , ba  chữ số . 
Chú ý: 
Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên , ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc . 
	 Cần phân biệt : số vói chữ số , số chục với số hàng chục , số trăm với số hàng trăm  
Cách ghi số nêu trên là cách ghi số trong hệ thập phân . 
	 Trong hệ thập phân , cứ mười đơn vị ở mỗi hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó . 
Trong cách ghi số này , mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau . 
Có những cách ghi số khác , chẳng hạn cách ghi số La Mã 
Kí hiệu 
I 
V 
X 
L 
C 
D 
M 
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 
1 
5 
10 
50 
100 
500 
1000 
- Có sáu số đặc biệt : 
IV 
IX 
XL 
XC 
CD 
CM 
4 
9 
40 
90 
400 
900 
B. Câu hỏi và bài tập 
1.	 Chọn câu trả lời đúng : 
Tìm các số tự nhiên a và b sao cho 
	17 < a < b < 20. 
a = 18; b = 19	B. a = 19; b = 20 
C. a = 18; b = 20	D. a = 19; b = 10 
b. Dùng ba chữ số 0; 6; 8 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau . 
A. 608; 806; 680; 806	B. 608; 680; 806 
C. 608; 806; 860	D. 680; 806; 860 
2. Viết tập hợp các chữ số của số 2009. 
3. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số . 
	b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau . 
4. Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau . 
5.Cho một số có hai chữ số . Cùng một lúc ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải ta được số mới có 4 chữ số . Số có bốn chữ số này gấp 23 lần số đã cho . Tìm số đã cho . 
6.Cho số 1463028537. Hãy xoá đi 5 chữ số để các số còn lại ( giữ nguyên số thứ tự cũ ) tạo thành 
a) Số nhỏ nhất 	b) Số lớn nhất 
7. a) Viết số La Mã bé nhất 
	b) Viết số La Mã lớn nhất 
	c) Viết số La Mã có nhiều chữ số nhất 
Giải 
a) Chọn A 
	b) Chọn A 
2. Tập hợp các chữ số của số 2009 là M = {2; 0; 9} 
3. a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000 
	b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023 
4. Các số đó là 102, 120, 210, 201 
5. 77 
6. Số chữ số của số đã cho là 10. Số còn lại có 5 chữ số . 
	a) Chữ số hàng vạn là chữ số nhỏ nhất trong các chữ số đã cho nên số còn lại nhỏ nhất đầu tiên xoá đi các chữ số 1; 4; 6; 9 ta co 028537 và dễ thấy rằng tiếp tục xoá đi chữ só 8. Số nhỏ nhất cần tìm là 02537 
b) Để số còn lại lớn nhất . Chữ số hàng vạn là chữ số lớn nhất trong các chữ số đã cho nên đầu tiên xoá đi các chữ số 1; 4; 6 ta có 9028537 và tiếp tục xóa chữ số 2; 0. 
	 Số lớn nhất cần tìm là 98537. 
7.a) Số La Mã bé nhất I ( 1 ) 
	b) Số La Mã lớn nhất là MMMCMXCIX ( 3999) 
	c) Số La Mã có nhiều chữ số nhất là MMMDCCCLXXXVIII ( 3888) 
Bài về nhà 
Làm tất cả các bài tập trong Sgk và sách bài tập 
Học bài và chuẩn bị bài mới 
Bài học kết thúc 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_6_tiet_2_bai_2_tap_hop_cac_so_tu_nhien_gh.ppt
Giáo án liên quan