Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài: Rút gọn phân số
Nhận xét gì về hai phép rút gọn phân số vừa thực hiện?
? Làm thế nào để rút gọn một phân số về dạng tối giản?
Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu.
Chữa bài tập về nhà: Bài 1: Tìm điều kiện của các số nguyên để ta có phân số: Giải: Đk: ( Mẫu số 0) Bài 2: Tìm y để các phân số bằng nhau: Giải: C1: 2.y = 5.12 y = 5.12 : 2 y = 30. C2: Ta thấy 12 : 2 = 6 Nên y = 5.6 = 30. 1. Tính chất cơ bản của phân số Chú ý: Nhân/chia cả tử và mẫu với một số khác 0. Đúng Sai = = = ; = Chú ý: Nhân/chia cả tử và mẫu với một số khác 0. Bài tập áp dụng: Bài 12 – SGK.Tr11. Mẫu: 2 7 ? ? = . 2 . 2 -15 25 ? ? : ? : 5 -3 5 -9 10 . 3 . 2 = = 4 14 5 -3 : 5 Chú ý: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một phân số. Nhận xét: => Trong tính toán, ta luôn đưa về phân số có mẫu dương để thuận tiện hơn. Bài tập: Phân số sau bằng phân số nào? 2. Rút gọn phân số a. Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng. VD: Áp dụng: Rút gọn các phân số sau và điền số thích hợp vào chỗ chấm: ? Nhận xét gì về hai phép rút gọn phân số vừa thực hiện? Kết quả thu được vẫn tiếp tục rút gọn được (phân số chưa tối giản). Kết quả thu được không thể rút gọn được nữa (phân số tối giản). ? Làm thế nào để rút gọn một phân số về dạng tối giản? Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu. VD: | 36 | = 36; | -24 | = 24 và ƯCLN(36, 24) = 12 nên Bài tập 1: Rút gọn các phân số sau về dạng phân số tối giản: a) b) c) Chú ý: Phân số tối giản là: C1: Phân số không rút gọn được nữa. C2: Phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 hoặc -1. a) b) c) Nâng cao: Rút gọn phân số sau: Giải:
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_bai_rut_gon_phan_so.pptx