Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - Hoàng Trọng Dương
1. Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259
CHÀO MỪNG THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN TẠO MÔN: TOÁN LỚP 4.13 Người thực hiện: Hoàng Trọng Dương Kiểm tra bài cũ Số bé bằng 3, số lớn bằng 5. Tỉ số của số bé và số lớn là: 2. Trong tổ có 3 bạn gái và 2 bạn trai. Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán : Thứ ba ngày tháng 3 năm 2018 Bài toán 1 : Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: 96 ? ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Giá trị 1 phần là: Đáp số: ; Bài giải Số bé là: Số lớn là: Bước 1 : Bước 3 : Bước 4 : Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm giá trị 1 phần. Tìm số bé. Tìm số lớn. 3 + 5 = ( phần) 8 96 : 8 = 12 x 3 = 96 - 36 = 12 36 60 Số lớn 60 Số bé 36 12 x 5 = ? ? 96 Số bé: Số lớn: Ta có sơ đồ: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Giá trị 1 phần là: 96 : 8 = 12 Số bé là: 12 x 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60 Cách 1: Cách 2: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60 Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó: Bước 1 : Bước 3 : Bước 4 : Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm giá trị 1 phần. Tìm số bé. Tìm số lớn. Bài toán 2 : Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? 2 3 Ta có sơ đồ: ? quyển ? quyển 25 quyển Minh: Khôi: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Bài giải Bước 1 : Tìm tổng số phần bằng nhau. 2 + 3 = ( phần) 5 Bước 2 : Tìm giá trị 1 phần. Giá trị 1 phần là: 5 Bước 3 : Tìm số bé. Số vở của Minh là: 5x 2 = (quyển) 10 25:5 × 2 = 10 (quyển) 25 : 5 = (quyển) Số vở của Minh là: Bước 4 : Tìm số lớn. Số vở của Khôi là: 25 - 10 = ( quyển) 15 Đáp số: Minh: 10 quyển vở. Khôi :15 (quyển vở) Lưu ý : Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 ? Số bé: Số lớn: ? 333 Ta có sơ đồ: 1. Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số đó là . Tìm hai số đó. 2 7 Bài giải 4 5 AI NHANH HƠN ? Tuổi em : Tuổi anh : ? 25 tuổi Ta có sơ đồ: ? Tuổi em Tuổi anh 10 tuổi 15 tuổi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HẾT GiỜ Một lớp học có 20 học sinh, trong đó số bạn trai bằng số bạn gái. Hỏi lớp học đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái? d) 8 bạn trai, bạn 12 gái b) 9 bạn trai, 11 bạn gái c) 12 bạn trai, 8 bạn gái a) 7 bạn trai, 13 bạn gái 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HẾT GiỜ Qua 2 bài toán, các em hãy nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”? Bước 1 : Vẽ sơ đồ. Bước 3 : Tìm số bé. Bước 4 : Tìm số lớn. Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau. KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE Chúc các em chăm ngoan học giỏi
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_ti_cua.ppt