Bài giảng Toán 7 - Chương VI: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ - Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

pptx33 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán 7 - Chương VI: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ - Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÀO MỪNG CÁC EM
 ĐÃ ĐẾN VỚI BÀI HỌC 
 HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Để xây dựng một số phòng học cho một ngôi trường ở bản vùng khó khăn,
người ta cần số tiền là 450 triệu đồng. Ba nhà từ thiện đã đóng góp số tiền
đó theo tỉ lệ 3:5:7. Hỏi mỗi nhà từ thiện đã đóng góp bao nhiêu tiền? CHƯƠNG VI: 
TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
 BÀI 21: TÍNH CHẤT CỦA 
 DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU NỘI DUNG BÀI HỌC
01 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
02 Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số
 bằng nhau 01
 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau HĐ 1:
 2 6 2 + 6 2 − 6
 Cho tỉ lệ thức = .Tính các tỉ số và
 3 9 3 + 9 3 − 9
 Giải Ta có: 
 2 + 6 8 2 6
 = = =
 3 + 9 12 3 9
 2 − 6 −4 2 6
 = = =
 3 − 9 −6 3 9
 THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI HĐ 2:
So sánh hai tỉ số nhận được ở HĐ1 với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
 Giải
Ta có:
 2 + 6 2 6 2 − 6 2 6
 = = ; = =
 3 + 9 3 9 3 − 9 3 9
Vậy hai tỉ số nhận được ở HĐ1 bằng với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. KẾT LUẬN
Từ tỉ lệ thức = suy ra 
 + − 
 = = =
 + − 
(Giả thiết các tỉ số đểu có nghĩa) Ví dụ 1 (SGK – tr8)
 y
 Tìm hai số x và y biết: = và x + y = 32 
 5 11
Giải
 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 x y + + 32
 = = = = = 2
 5 11 5 + 11 16 16
 Từ đây ta tính được: x = 2.5 = 10 và y = 2 . 11 = 22 LUYỆN TẬP
 x y
 Tìm hai số x và y, biết: = và x – y = 12
 11 17
Giải
 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 − 12
 = = = = −2
 11 17 11 − 17 −6
 Từ đây ta tính được: = (−2). 11 = −22 và = (−2) ⋅ 17 = −34
 Vậy = −22; = −34

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_7_chuong_vi_ti_le_thuc_va_dai_luong_ti_le_bai.pptx
Giáo án liên quan