Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT).
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.
ài 1. Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên.- Điều kiện cho trước: Dãy n số tự nhiên đầu tiên.- Kết quả cần thu được: Tổng 1 + 2 + 3 + + n. Bài 2. Tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c.- Điều kiện cho trước: Ba số a, b, c- Kết quả cần thu được: Số lớn nhất trong 3 số a, b, cXác định các bài toán sau: - Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tính Xác định bài toán: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác. Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.Giả sử có 1 rô-bốt có thể thực hiện được các thao tác cơ bản như tiến 1 bước, quay phải, quay trái, nhặt rác, bỏ rác vào thùng. Hình bên mô tả vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác. Hãy ra các lệnh thích hợp để chỉ dẫn rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ vào thùng rác để ở nơi qui định.Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.Rô-bốtRácThùng rác- ĐKCT: - KQCTĐ: - Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tính- Bước 1. Tiến 2 bước;- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;- Bước 3. Nhặt rác;- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.Bài toán “Rô-bốt nhặt rác” Xác định bài toán:- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tínhBài toán “Rô-bốt nhặt rác” Xác định bài toán:- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.- Bước 1. Tiến 2 bước;- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;- Bước 3. Nhặt rác;- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.THUẬT TOÁN- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tínhBài toán “Rô-bốt nhặt rác” Xác định bài toán:- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.- Bước 1. Tiến 2 bước;- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;- Bước 3. Nhặt rác;- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;THUẬT TOÁN- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.Thuật toán là gì?- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tính- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được - Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tínhBài toán: Tính chu vi, diện tích hình vuông có độ dài cạnh a. Xác định bài toánHình vuông có cạnh là a.Chu vi, diện tích hình vuông Mô tả thuật toánBước 1. Nhập vào cạnh hình vuôngBước 2. Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toánBước 3. In kết quả ra màn hình. Viết chương trình.INPUT: OUTPUT: - Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được - Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tính- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT). Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện. Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài toán: Tính chu vi, diện tích hình vuông có độ dài cạnh a. Xác định bài toánHình vuông có cạnh là a.Chu vi, diện tích hình vuông Mô tả thuật toánBước 1. Nhập vào cạnh hình vuôngBước 2. Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toánBước 3. In kết quả ra màn hình. Viết chương trình.INPUT: OUTPUT: (?) Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm những bước nào ?Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tính- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT). Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện. Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài toánThuật toánChương trìnhHình 28. Từ bài toán đến chương trìnhBài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.2. Quá trình giải bài toán trên máy tínhBài toán “Rô-bốt nhặt rác”Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT). Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện. Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH1. Bài toán và xác định bài toán- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT).2. Quá trình giải bài toán trên máy tínhLưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện. Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNHĐiền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:Xác định bài toán là việc xác định ..................................... (thông tin vào – INPUT) và .............................................. (thông tin ra – OUTPUT).Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:................................ ............................... ........................................ là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. các điều kiện ban đầucác kết quả cần thu đượcxác định bài toán;mô tả thuật toán;viết chương trình.Thuật toán Bíc 1:Cã mét bÝ quyÕt ®îc truyÒn l¹i tõ xa xa gióp con ngêi ta trÎ m·i. C¸c em cã muèn biÕt bÝ quyÕt ®ã kh«ng? H·y hoµn thµnh thËt tèt c¸c c©u hái vµ bµi tËp ®Ó kh¸m ph¸ ra bÝ quyÕt tuyÖt vêi nµy nhÐ ! NextBài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNHBíc 2:Cã mét bÝ quyÕt ®îc truyÒn l¹i tõ xa xa gióp con ngêi ta trÎ m·i. C¸c em cã muèn biÕt bÝ quyÕt ®ã kh«ng? H·y hoµn thµnh thËt tèt c¸c c©u hái vµ bµi tËp ®Ó kh¸m ph¸ ra bÝ quyÕt tuyÖt vêi nµy nhÐ ! Next(?) Dãy các thao tác sau: Bước 1. Xoá bảng; Bước 2. Vẽ đường tròn; Bước 3. Quay lại bước 1;có phải là thuật toán không? Tại sao?Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNHBíc 3:Cã mét bÝ quyÕt ®îc truyÒn l¹i tõ xa xa gióp con ngêi ta trÎ m·i. C¸c em cã muèn biÕt bÝ quyÕt ®ã kh«ng? H·y hoµn thµnh thËt tèt c¸c c©u hái vµ bµi tËp ®Ó kh¸m ph¸ ra bÝ quyÕt tuyÖt vêi nµy nhÐ ! Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau. (Gợi ý: Lấy cốc C làm trung gian)rượunướcBài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNHBíc 3:Cã mét bÝ quyÕt ®îc truyÒn l¹i tõ xa xa gióp con ngêi ta trÎ m·i. C¸c em cã muèn biÕt bÝ quyÕt ®ã kh«ng? H·y hoµn thµnh thËt tèt c¸c c©u hái vµ bµi tËp ®Ó kh¸m ph¸ ra bÝ quyÕt tuyÖt vêi nµy nhÐ ! Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau. (Gợi ý: Lấy cốc C làm trung gian)rượunướcBước 1: Đổ rượu trong c
File đính kèm:
- Tu bai toan den chuong trinh.ppt