Giáo án Tin học Lớp 11 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.

+ Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình.

2. Kĩ năng:

+ Phân biệt được tên, hằng và biến.

+ Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc.

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình.

 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).

 2. Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

2) Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi :

1. Chương trình dịch là gì?

2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?

3) Giảng bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt tên?

HS: Tại chỗ trả lời.

GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.

HS: Chú ý và ghi bài.

GV: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

HS: Chú ý và ghi bài.

GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt đúng và gọi học sinh nhận xét.

HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b.

- Tên sai: a bc, 2x.

GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường.

HS: Chú ý lắng nghe.

GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba loại tên cơ bản: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt.

HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành riêng.

GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành riêng có màu trắng phân biệt với các tên khác

GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn.

HS: Tại chỗ trả lời

GV: Viết một số tên chuẩn.

HS: Ghi bài,

GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc hai thì cần dùng các biến nào?

HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các biến: a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn nội dung của hệ số của phương trình; các nghiệm của phương trình và biệt số delta.

GV: Vậy các tên đó là tên do người lập trình đặt.

GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình.

HS: Tại chỗ trả lời.

GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai về hằng cho học sinh nhận biết.

HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên hằng sai.

Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,

GV: Các biến được dùng trong chương trình phải được khai báo.

GV: Khi viết chương trình người lập trình có nhu cầu giải thích cho những câu lệnh mình viết để khi đọc lại được thuận tiện hoặc người khác đọc có thể hiểu được chương trình mình viết, do vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp cho chúng ta cách đưa vào các đoạn chú thích trong chương trình.

HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.

GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn giản minh họa. 2. Một số khái niệm

a. Tên

- Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối tượng:

+ Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình.

+ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.

 

- Qui tắc đặt tên trong Pascal:

Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

* Tên dành riêng:

- Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định.

- Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.

Ví dụ: Trong Pascal:

Program, uses, var, type, const, begin, end, array, type,

Trong C++: main, include, if, while, void.

* Tên chuẩn

- Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng thì phải khai báo.

Ví dụ:

Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,

Trong C++: cin, cout, getchar.

*Tên do người lập trình đặt

- Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.

b. Hằng và biến.

Hằng

- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Các ngôn ngữ lập trình thường có:

+ Hằng số: số nguyên và số thực.

VD: 2 , 1.0E-6,

+ Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False).

+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt trong cặp dấu nháy.

Biến

- Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

c. Chú thích

- Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình.

- Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*).

- Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //.

 

 

doc48 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 11 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập, tài liệu tham khảo. Máy tính 
 	2. Học sinh: Các kiến thức đã học trong các bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ 
2HS làm độc lập: Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là số chẵn hoặc đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào?
Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1))
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí. Để chtrình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu.
- Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung của thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal:
- HS : N/cứu Sgk và trả lời:
Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Ax2 + Bx + C = 0, ta phải nhập vào các đại lượng nào? viết lệnh nhập?
Suy nghĩ, trả lời: phải nhập giá trị vào 3 biến A, B, C. Lệnhnhập:Readln(A,B,C);
Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn giản có lệnh nhập giá trị cho 3 biến.
Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải thực hiện như thế nào?
HS : Các giá trị phải được cách nhau ít nhất một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng (Enter).
Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế nào?
- Suy nghĩ, trả lời : Read:  Readln: 
GV : Sau khi xữ lí xong, để nhìn thấy được kết quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu.
Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung của thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal
- N/cứu Sgk và trả lời.
Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải đưa ra màn hình gtrị nghiệm 
-b/a, ta phải viết lệnh như thế nào?
HS : Writeln(-b/a); 
Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn phím, ta thường đưa thêm câu dẫn dắt sau đó mới đến câu lệnh nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục write và read.
Ví dụ: Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);
Hỏi: chức năng câu lệnh writeln();
Viết ra màn hình dòng chữ và đưa con trỏ xuống dòng.
Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo pascal có thể chạy được, hướng dẫn học sinh khởi động Pascal trên máy tính. Học sinh chú ý lắng nghe và theo dõi hình minh họa
Giới thiệu các thành phần cơ bản của màn hình soạn thảo (màn hình làm việc).
Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi soạn thảo, dịch, hiểu chỉnh, chương trình 
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
 Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln có cấu trúc như sau: 
 read(,,);
 readln(,,);
 Ví dụ 1: 
 read(n);
 readln(A,B,C);
* Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì những giá trị này gõ cách nhau một dấu cách hoặc kí tự xuống dòng (phím Enter).
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
 Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta dùng thủ tục write hoặc writeln với cấu trúc: 
 Write(,);
 Writeln(,);
 Trong đó: các giá trị có thể là biến đơn, biểu thức, tên hàm hoặc hằng.
 Ví dụ : xét chương trình sau
 Program vd;
 Uses crt;
 Var tuoi:byte;
 Begin
 Clrscr;
 Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);readln(a,b,c)
 Write(‘Ban vua nhap 3 so:’,a,b,c);
 Write(‘Ban go ENTER de ket thuc’);
 Readln;
 End.
Ghi chú: - Các thủ tục readln và writeln có thể không có tham số. 
 - Quy cách đưa thông tin ra: Kết quả số thực ::
 Kết quả khác :
Độ rộng và số chữ số thập phân là các hằng nguyên dương.
 Ví dụ: 
 Writeln(n:5,x:6:2);
 Write(i:3,j:4,a+b:8:3);
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
 Một số thao tác thường dùng: 
 + Lưu chương trình: F2
 + Mở file đã có: F3
 + Biên dịch chương trình: Alt+F9
 + Chạy chương trình: Ctrl+F9
 + Đóng cửa sổ chương trình: Alt+F3
 + Thoát khỏi TP: Alt+X 
CỦNG CỐ : Trình bài một số thao tác thường dùng khi soạn thảo chương trình? 
 Khi viết read(x,y,z); write(‘x’,y,z); nó có ý nghĩa như thế nào?
BÀI TẬP VỀ NHÀ: So sánh sự giống nhau và khác nhau của các cặp lệnh write()/writeln() và read()/readln().
	- Làm bài tập 9, 10 sgk trang36
	* Xem phụ lục B sgk: Trang 122: Môi trường Turbo Pascal. Trang 136: Một số thông báo lỗi
bfôea
	Ngày soạn : 05/9/2014
Tiết PPCT : 9+10	
BÀI TẬP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết phânbiệt các loại biểu thức trong NNLT
2. Kĩ năng: Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: bài giải các bài tập sgk
2. Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 2: Bài tập 8/sgk/36
a. Mục tiêu: Xây dựng được biểu thức logic làm điều kiện để giải một số bài toán đơn giản
b. Nội dung: Viết biểu thức lôgic cho kết quả True khi tọa độ (x, y) là điểm nằm trong vùng gạch chéo kể cả biên của hình 2.a và 2.b (trang 36/sgk)
c. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
Tóm tắt lí thuyết
Nhắc lại một số Nội dung trong phần chương II
Tại sao phải khai báo biến? 
Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị trong phạm vi từ 5 đến 25252 thì biến đó có thể nhận khai báo bằng các kiểu dữ liệu nào?
1. Hình 2.a:
Y/cầu hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi:
- Giá trị của y trong vùng gạch chéo?
- Giá trị của x trong vùng gạch chéo? HS: Quan sát hình và trả lời
 0<=y<=1 -1<=x<=1
- Điểm A(x,y) thì x, y có quan hệ thế nào?
 HS: |x|<=y
- Y/cầu hs từ các biểu thức quan hệ viết ra bthức lôgic theo yêu cầu của đề?
HS: (|x|=-1)and (x=0) and (y<=1)
- Phân tích các giá trị x, y để đơn giản biểu thức
(y<=1) and (abs(x)<=y) 
Chú ý lắng nghe, để ý cách xác định giá trị đúng.Tự làm
2. Hình 2.b Y/cầu hs tự làm, tương tự hình 2.a
Bài tập làm thêm :Hãy chuyển các biểu thức toán học dưới đây sang Pascal.
a. 2x2 - 5x + 1 = 0;	b. (1+x3)();	
c. ()(| x- 3|); c. 	
- Một chương trình thường gồm có 2 phần: Phần khai báo và phần thân chương trình, phần khi báo có thể có hoặc không.
- Kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự và kiểu logic.
- Các biến trong chương trình đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần.
- Các phép toán: Số học, quan hệ và logic
- Các loại biểu thức: Số học, quan hệ và logic.
- Các ngôn ngữ lập trình có: 
	+ Lệnh gán dùng để gán giá trị của biểu thức cho biến.
	+ Các thủ tục chuẩn dùng để đưa dữ liệu vào và ra.
Câu hỏi và bài tập
Bài tập 8/sgk/36
ĐS: (y<=1) and (abs(x)<=y)
 Bài tập làm thêm 
2*x*x-5*x-1=0
(1+x*x*x)*sqrt(x-1)
Sqrt(sqrt(3*x*x+1))*abs(x-3)
KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về ngôn ngữ lập trình, cấu trúc chương trình, khai báo biến, các biểu thức trong Pascal, các câu lệnh vào ra đơn giản. 
2. Kĩ năng: Viết được các biểu thức số học trong Toán học sang dạng tương ứng trong Pascal và ngược lại, viết được chương trình đơn giản. 
3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm cho các lớp. 
2. Học sinh: ôn lại các kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Khai báo biến
Biết cấu trúc khai báo biến
Lấy được ví dụ
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
20%
30%
50%
Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán 
Chuyển được các loại biểu thức
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
30%
30%
Thủ tục vào/ ra
Sử dụng thủ tục vào ra cơ bản
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
40%
40%
Tổng số câu
1
1
2
5
Tổng số điểm
2
3
5
10
Tỉ lệ %
20%
30%
50%
100%
Đề ra
Câu 1: (3 điểm) Hằng là gì? Viết cấu trúc của khai báo biến trong Pascal và lấy ví dụ minh hoạ? 
Câu 2: (3 điểm) : Hãy viết các biểu thức toán học sau sang dạng tương ứng trong Pascal: 
x + yz+1; 
-1 ≤ sinx ≤ 1
| x2 + |
Câu 3: (4 điểm) Viết chương trình Pascal đưa ra màn hình dòng chữ : “Lop 11a6 xin chao cac ban”
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
BIỂU ĐIỂM
Câu 1 : 
Hằng là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị và giá trị của nó không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 
Cấu trúc khai báo biến : 
Var : ; 
Ví dụ : Var a: integer; 
1,5 điểm 
1,0 điểm 
0,5 điểm 
Câu 2: 
x + y*z+1; 
-1 <= cos(x) and cos(x) <= 1
Abs(x*x + sqrt(x+sqrt(x)))
1,0 điểm 
1,0 điểm 
1,0 điểm 
Câu 3: 
Program vd; 
Begin 
Write(‘Lop 11a6 xin chao cac ban’);
End. 
1,0 điểm 
1,0 điểm 
1,0 điểm 
1,0 điểm 
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 
1. Nội dung đã học
2. Câu hỏi, bài tập về nhà:	Xem trước bài: BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
bfôea
 Ngày soạn : 14/10/2014
Tiết PPCT : 11	
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện chtrình.
2. Kĩ năng
- Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và hiệu chỉnh.
 - Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Phong máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn
2. Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Viết chtrình nhập vào một số và tính bình phương của số đó.
Cho 2 hs xung phong lên bảng
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
Chtrình đạt yêu cầu:
Var x, y: integer;
Begin
Write(‘nhap vao một so ’); readln(x);
Y:= sqr(y);
Write(y); readln
End.
2. Hoạt động 2: (30phút)Tìm hiểu một chtrình hoàn chỉnh 
a. Nội dung: Cho chương trình sau:
Program Giai_pt;
Uses crt;
Var a, b, c, d, x1, x2: real;
Begin
	Clrscr;
	Write(’nhap a b c ’); Readln(a, b, c);
	D:= b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a);
X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a);
Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’,x2:6:2);
Readln
End.
b. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
1. Chiếu chtrình lên bảng. Y/cầu hs thực hiện các nhiệm vụ:
- Soạn chtrình vào máy
- Lưu chtrình
- Dịch lỗi cú pháp
- Thực hiện chtrình
- Nhập dữ liệu 1 -3 2. Thông báo kết quả
- Trở về màn hình soạn thảo
- Thực hiện chtrình
- Nhập dữ liệu 1 0 2. Thông báo kết quả.
- Vì sao có lỗi xuất hiện?
HS: 
1. Quan sát chtrình, đọc lập soạn vào máy
F2
Alt+F9
Ctrl+F9
x1=1.00 x2=2.00
Enter
Ctrl+F9
Thông báo lỗi
Do căn bậc hai của một số âm
Program Giai_pt;
Uses crt;

File đính kèm:

  • docGiao an 11HKI20142015.doc
Giáo án liên quan