Bài giảng Tiết tự chọn 4: Bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
1. Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu kiến thức về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
2. Kỹ năng:
Làm BT về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Tư tưởng:
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại kết hợp khéo léo với bài tập
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tiết tự chọn 4 bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ Ngày soạn: ...... / ...... / 20 ...... Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12C2 12C3 12C4 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 2. Kỹ năng: Làm BT về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Tư tưởng: II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với bài tập III. Đồ dùng dạy học: IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 5' * Hoạt động 1: - GV giao bài tập: Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg saccarozo thu được m(g) glucozo.Tính m - HS Lên bảng làm theo HD của GV. - GV chữa bổ sung I. Bài tập về saccarozo: * Bài 1: C12H22O11+H2O "C6H12O6+C6H12O6 180(g) 1kg x(kg) m =1.180/342=0,526kg 5' - GV giao bài tập: Nước mía chứa khoảng 13% saccarozo.Biết H của quá trình tinh chế là 75%.Tính khối lượng saccarozo thu được khi tinh chế 1 tấn nước mía trên.- HS Lên bảng làm theo HD của GV. - GV chữa bổ sung * Bài 2: Lượng saccarozo trong 1 tấn nước mía là:1000.13/100=130g Lượng saccarozo thu được sau khi tinh chế là: 130.75/100=97,5g 10' * Hoạt động 2: - GV giao bài tập: Thuỷ phân 1kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất 85%.Tính khối lượng glucozo thu được - HS Lên bảng làm theo HD của GV. - GV chữa bổ sung II Bài tập về tinh bột: * Bài 1: Khối lượng tinh bột trong 1kg sắn là: 1000.20/100=200g (C6H10O5)n +n H2O "nC6H12O6 162n 180n 200g Khối lượng glucozo thu được là 180.200.85/162.100=188.89g 5' - GV giao bài tập: Cho m(g) tinhbột để sản xuất ancol etylic,toàn bộ lượng khí sinh ra đuợc dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 500g kết tủa .Biết hiệu suất của mỗi giai đoạn là 75%.Tính m - HS Lên bảng làm theo HD của GV. - GV chữa bổ sung * Bài 2: Sơ đồ biến đổi các chất (C6H10O5)n"C6H12O6"2nCO2"2nCaCO3 162n 200g(h=100 ) Vì H =75% nên khối lượng CaCO3 thực tế thu được là 200.0,75.0,75.0,75=84,375g để thu được 500g CaCO3 thì khối lượng tinh bột cần dùng là: 500.162/84,375=960g 5' - GV giao bài tập: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng quang hợp (khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí).Muốn có 1g tinh bột thì thể tích không khí (đktc) là bao nhiêu - HS Lên bảng làm theo HD của GV. - GV chữa bổ sung * Bài 3: 6CO2+6H2O"C6H12O6 +6O2 Số mol CO2=6n C6H12O6=6/180=0,033mol Vậy thể tích CO2=0,033.22,4=0,7392l Thể tích không khí là 0,7392.100/0,03=2464l 5' * Hoạt động 3: - GV giao bài tập: Dùng 324kg xenlulozo và 420kg HNO3 nguyên chấ có thể thu được ? tấn xenlulozo trinirat,biết sự hao hụt trong quá trình sản suất là 20% - HS Lên bảng làm theo HD của GV. - GV chữa bổ sung III.Bài tập về xenlulozo: * Bài 1: .[C6H7O2(OH)3]n3nHNO3"[C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O Theo PT khối lượng HNO3 dư ,nên khối lượng sản phẩm tính theo xenlulozo 324.297.80/162.100=475,2kg=0,4752tấn 5' - GV giao bài tập: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozo trong sội bông là 4860000.Tính ssố gốc glucozo có trong sợi bông trên - HS Lên bảng làm theo HD của GV. - GV chữa bổ sung * Bài 2: Số gốc glucozo là: 48600000/162=300000 4. Củng cố bài giảng: (3') Câu 1. Giữa saccarozo và glucozo có đặc điểm gì? A.đuợc lấy từ củ cải đường B.cùng tác dụng với AgNO3/NH3 C.hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam D.tác dụng được với vôi sữa Câu 2. Dãy gồm các chất cùng tác dụng với Cu(OH)2 là: A.glucozo,glixerol,anđehit fomic,natri axetat B.glucozo,glixerol,fructozo,ancol etylic C.glucozo,glixerol,saccarozo,axie axetic D.glucozo,glixerol,fructozo,natri axetat 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Câu 1.Tinh bột có nhiều ở A.trong cây mía, củ cải đường,cây thốt nốt B.trong các thân cây và lá C.trong các loại hạt ngũ cốc,khoai sắn.quả D.trong cơ thể các động vật bậc thấp Câu 2. Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thì sản phẩm thu được là A.glucozo B.frutozo C.sacarozo D.CO2 và H2O Câu 3.tinh bột và xenlulozo khác nhau ở điểm nào? A.thành phần phân tử B.cấu trúc mạch phân tử C.độ tan trong nước D.phản ứng thuỷ phân V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ chuyên môn duyệt Ngày ...... / ...... / 20 ......
File đính kèm:
- Tiet TC 4 - HH 12 CB.doc