Bài giảng Tiết 9: Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit (tiết 4)
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học và làm các bài tập thực hành hóa học
Ngày soạn: 12 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Tiết 9: Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học và làm các bài tập thực hành hóa học 3..Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2 III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. ổn định lớp :( 1, ) B.Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinhvà phòng thí nghiệm : ( 3/ ) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinhvà kiểm tra lại các đồ dùng thí nghiệm . ? Nhắc lại tính chất hoá học của oxit, axit HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. - HS: Nhắc lại lí thuyết C . Bài mới : Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm (10/ ) : Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm Nhỏ 1 -2 ml dd HCl vào ống nghiệm Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng ? Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc phenolftalein màu của thuốc thử thay đổi như thế naò? ? Viết PTHH 1.Tính chất hóa học của oxit: a)Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H2O HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm HS: Ghi lại hiện tượng quan sát được và viết ptpư PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 + Q ( r ) ( l ) (r ) Hoạt động 3 : b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với H2O (10/ ) GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm Đốt một ít P2O5( bằng hạt đậu) vào bình thủy tinh miệng rộng Cho 3 ml H2O vào bình , đậy nút, lắc nhẹ. Thử dd bằng quì tím Nhận xét, kết luận về tính chất hóa học của P2O5 . Viết PTHH HS : Một nhóm làm thí nghiệm mẫu cho các nhóm quan sát . HS: Nhận xét : Giấy quỳ tím đỏ .Dung dịch tạo thành là dung dịch axit 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 HS: kết luận P2O5 là oxit axit. Hoạt động 4 : 2 . Nhận biết các dung dịch:( 15/ ) Thí nghiệm 3: Bài tập thực hành : Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong 3 dd là: H2SO4; HCl; Na2SO4 . Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết các lọ: GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các chất phải dựa vào tính chất hóa học khác nhau của chúng ? Vậy 3 chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào? GV: Đưa ra sơ đồ nhận biết H2SO4 HCl Na2SO4 Quì tím Đỏ Đỏ Tím nhận biết tách được BaCl2 Có kết tủa Không có kết tủa b.Cách tiến hành: - Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu - Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quì tím + nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng Na2SO4 + Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ và lọ đựng HCl và H2SO4 Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự ban đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm + Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT là ddH2SO4 + Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT là dd HCl GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm HS: Nghe và theo dõi giáo viên hướng dẫn . HS:Phân loại : + Dung dịch axit :H2SO4 loãng , HCl, + Dung dịch muối : Na2SO4. HS : ghi nhận cách tiến hành . HS : Các nhóm báo cáo kết quả thực hành. Hoạt động 5 : II) Viết bản tường trình : ( 6/ ) GV : Hướng dẫn học sinh làm bản tường trình vào vở thực hành theo mẫu. Gv: Yêu cầu thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , vệ sinh phòng thí nghiệm. HS : Làm tường trình thực hành . D Bài tập về nhà : - ôn tập lại kiến thức chuẩn bị kiểm tra 45/ . V. Rút kinh nghiệm: ....................................................................... Ngày soạn: 15 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Tiết 10: Kiểm tra I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 7 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Thiết lập ma trận hai chiều: Khái niệm Giải thích tính toán Tổng Biết TNKQ: 3 3 Hiểu TL: 1 TL: 1 2 Vận dụng 3 1 1 5 Tổng 6 2 2 10 III. Đề bài: Phần A: Trắc nghiệm khách quan : Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit” A. SO2 ; Na2O ; CaO ; NO B. Na2O ; N2O5; CO; MgO C. K2O ; CaO ; Na2O D. K2O ; SO2 ; P2O5 Câu 2: Cho các chất sau: H2SO4 ; CuO ; Fe; CO ; Ca(OH)2 ; CaCl2 Hãy chọn các chất thích hợp vào chỗ trong các phương trình sau: a. . + 2HCl CuCl2 + H2O b. CO2 + . CaCO3 + H2O c. Cu + CuSO4 + SO2 + H2O d. ..+ H2SO4 FeSO4 + H2 e. 2HCl + Ca(OH)2 ..+ H2O g. CuO + . Cu + CO2 Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng các dd sau: NaOH ; HCl ; H2SO4 Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dich trên: A. Dung dịch BaCl2 C. quì tím B. dung dịch BaCl2 và giấy quì D. Tất cả đều sai. Phần B: Tự luận : Câu 4: Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa: S 1 SO2 2 SO3 3 H2SO4 4 Na2SO4 5 BaSO4 Câu 5: Hòa tan 14 g sắt bằng một khối lượng dd H2SO4 9,8% ( Vừa đủ) Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng. IV) . Đáp án – biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu 1: 0,5 đ Câu 2: 3đ Câu 3: 0,5 đ Câu 4: 2,5 đ Câu 5: 3,5 đ Chọn C Chọn đúng mỗi chất Chọn B Viết đúng mỗi sự chuyển hóa Đổi nFe = 14: 56 = 0,25 mol Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2 Theo PT nH2SO4 = nFe = 0,25 mol m H2SO4 = 0,25 . 98 = 24,5 (g) a. mdd H2SO4 = .100% = 250(g) b. Theo PT nFe = nH2 = 0,15 mol VH2 ( ĐKTC) = 0,25 . 22,4 = 3,36 ( l ) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ V) Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 9 10.doc