Bài giảng Tiết 9: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thông qua các T. nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
- GV:
+ Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, lọ thủy tinh , đèn cồn, muỗng sắt, kẹp gỗ, đế sứ, nút nhám, ống hút.
Ngày giảng: 23/9/2011- Lớp 9A1, 9A2, 9A5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thông qua các T. nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị: - GV: + Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, lọ thủy tinh , đèn cồn, muỗng sắt, kẹp gỗ, đế sứ, nút nhám, ống hút. + Hóa chất: CaO, H2O, Photpho đỏ, các dung dịch: HCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2, phenolphtalein, quỳ tím. - HS: kẻ bản tường trình vào vở. Thí nghiệm Mục đích thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Kết luận, viết PTHH III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (Chấm bản tường trình của một vài HS cuối buổi thực hành.) Dự kiến tên HS: . .... 3. Nội dung bài thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Néi dung ghi bảng Hoạt động 1: Tiến hành các thí nghiệm a. Thí nghiệm 1: * GV hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm1: - Cho mẫu CaO bằng hạt ngô vào cốc, sau đó thêm dần 1 → 2ml nước, lắc đều → Quan sát hiện tượng. - Cho quỳ tím vào dung dịch thu được → nhận xét sự thay đổi màu của quỳ tím? Vì sao? - Kết luận về tính chất hóa học của CaO và viết PTPƯ? b. Thí nghiệm 2: * GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 2: - Đốt một ít P đỏ bằng hạt đậu xanh, sau đó cho vào bình thủy tinh miệng rộng, sau khi P cháy hết cho vào bình 1-2 ml nước, lắc nhẹ → quan sát hiện tượng? - Cho quỳ tím vào dung dịch thu được → Nhận xét sự thay đổi màu của quỳ? - Kết luận về tính chất hóa học của P2O5 và viết PTPƯ? Thí nghiệm 3: * Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm 3: - Nêu cách làm và tiến hành thí nghiệm để nhận biết 3 dung dịch HCl, H2SO4, Na2SO4 - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và viết PTHH. - Làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng: + CaO nhão ra phản ứng tỏa nhiều nhiệt. + Quỳ tím → xanh (dd thu được là bazơ) - CaO có tính chất hóa học của oxit bazơ: CaO + H2O → Ca(OH)2 - Làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng: - P cháy tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt. - Quỳ tím → đỏ (dd thu được là axit) - P2O5 có tính chất hóa học của một oxit axit. 4P + 5 O2 2P2O5 P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4 - HS: nêu cách làm: + Lấy mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ lên mẩu giấy quì tím ® nhận biết được Na2SO4 vì không làm quì đổi màu, HCl và H2SO4 làm quì hoá đỏ. + Lấy mỗi axit 1 ml cho vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2 ® có kết tủa trắng là H2SO4, HCl không có hiện tượng gì. BaCl2(dd) + H2SO4(dd) → 2HCl(dd) + BaSO4(r) - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và viết PTHH. 1. Tính chất hóa học của oxit: a. Thí nghiệm 1: CaO tác dụng với nước: PTHH: CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(r) b.Thí nghiệm 2: P2O5 tác dụng với H2O. PTHH: - 4P(r) + 5O2(k) 2P2O5(r) - P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd) 2. Nhận biết các dung dịch: Thí nghiệm 3: Nhận biết các dung dịch: H2SO4, HCl, Na2SO4 bằng phương pháp hoá học. PTHH: BaCl2(dd) + H2SO4(dd) → 2HCl(dd)+ BaSO4(r) Hoạt động 2: Viết bản tường trình - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bản tường trình theo mẫu ® chấm một vài bài. - Nhận xét ý thức thái độ các nhóm trong giờ thực hành, kết quả thực hành của các nhóm. - Hướng dẫn các nhóm thu dọn vệ sinh, rửa trả dụng cụ. - HS hoµn thiÖn b¶ng têng tr×nh. - HS các nhóm thu dọn vệ sinh, rửa trả dụng cụ II. Viết bản tường trình 4.Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập: Tính chất hoá học của oxit và axit; CaO, SO2, HCl, H2SO4. - Xem các bài tập sách giáo khoa từ trang 6 đến trang 21. - Xem lại nội dung bài luyện tập và các dạng bài tập. + Phân biệt oxit. + Hoàn thành chuỗi phản ứng: Kloại – Oxit bazơ ® Bazơ ® Muối. + Kim loại phản ứng với axit.
File đính kèm:
- Tiet_9.doc