Bài giảng Tiết 9: Luyện tập: Oxit
1. Kiến thức
- Hiểu sâu hơn và củng cố lại tính chất hoá học của oxit, viết đơợc phơơng trình phản ứng.
- áp dụng công thức tính nồng độ % vào giải bài tập liên quan đến oxit.
- Nắm vững cách tính số mol dựa vào nồng độ % của dung dịch.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức về nồng độ %, viết PTHH, kĩ năng tính toán và hoạt động theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ
Ngày soạn : 16/10/2011 Ngày giảng : 9A :18/10/2011 9B: 20/10/2011 Tiết 9. Luyện tập: OXIT I . MỤC TIấU 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn và củng cố lại tính chất hoá học của oxit, viết đợc phơng trình phản ứng. - áp dụng công thức tính nồng độ % vào giải bài tập liên quan đến oxit. - Nắm vững cách tính số mol dựa vào nồng độ % của dung dịch. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức về nồng độ %, viết PTHH, kĩ năng tính toán và hoạt động theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham học hỏi nghiên cứu biết cách pha chế dung dịch liên quan đến nồng độ %. II. CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học về nồng độ %, PTHH, công thức tính số mol. III HOẠT Đệ̃NG DẠY -HỌC 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - ?1. Nêu TCHH của oxit bazơ? Minh hoạ bằng PTHH? - ?2. Nêu TCHH của oxit axit, minh hoạ bằng PTHH? - GV yêu cầu hs nhận xét, bổ sung kiến thức. - Cho điểm HS làm bài và chốt lại kiến thức - HS1 Trình bày: + Tác dụng với nớc BaO + H2O -> Ba(OH)2 + Tác dụng với axit MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O + Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 -> CaCO3 - HS2 Trình bày + Tác dụng với nớc SO3 + H2O -> H2SO4 + Tác dụng với dd bazơ CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O + Tác dụng với oxit bazơ SO2 + BaO -> BaSO3 3. Bài mới. Hoạt động 1. Tính chất hoá học của oxit - GV sử dụng phần kiểm tra bài cũ củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành bài tập 5. - HS nghe, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận theo nhóm làm bài tập 5 SGK – T21. Bài 5. SGK T21. (5) (6) (7) (1) (2) (3) (4) SO2 -> H2SO3 -> Na2SO3 -> SO2 S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 (10) (8) Na2SO3 (9) Na2SO4 -> BaSO4 - GV gợi ý, giúp đỡ nhóm yếu. - Kiểm tra kiến thức của nhóm. - Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV lu ý cho HS điều kiện để xảy ra phản ứng. - Dựa vào phần nhận biết muối sunfat và axit sufuric để làm phản ứng 9, 10. - Chốt lại kiến thức. Bài 2. Cho các oxit sau: CuO, SO2, CaO, P2O5, Na2O. Chất nào tác dụng đợc với: a) Nớc b) Axit HCl c) NaOH. - Hãy viết PTHH + GV gợi ý: Hãy dựa vào tính chất hoá học của oxit “ phần kiểm tra bài cũ” + Giúp đỡ HS nhóm hoạt động còn yếu. + Chú ý CuO không tác dụng với oxit axit. - Chú ý: P2O5 tác dụng với H2O, NaOH sẽ xuất hiện gốc PO4(III). - Chốt lại kiến thức: - HS thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * HS tự rút ra kiến thức: 1) S + O2 -> SO2 Xt, t 2) 2SO2 + O2 -> 2SO3 3) SO3 + H2O -> H2SO4 4) H2SO4 + Na2SO3 -> Na2SO4 + SO2 + H2O 5) SO2 + H2O -> H2SO3 6) H2SO3 + Na2O -> Na2SO3 + H2O 7) Na2SO3 + 2HCl -> NaCl + SO2 + H2O 8) SO2 + Na2O -> Na2SO3 9) H2SO4 + Na2O -> Na2SO4 + H2O 10) Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl - HS tiếp tục thảo luận theo nhóm. - Thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung * HS rút ra kiến thức: a) Nớc SO2 + H2O -> H2SO3 P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 CaO + H2O -> Ca(OH)2 Na2O + H2O -> 2NaOH b) HCl CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O c) NaOH SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O P2O5 + 6NaOH -> 2Na3PO4 + 3H2O Hoạt động 2: Luyện tập Bài 6/ SGK T6 - GV gọi HS đọc đề bài, tóm tắt số liệu. - GV yêu cầu HS đề xuất cách giải. - Hớng dẫn: + mCuO = 1,6 (g) --> nCuO =? + mH2SO4 = ? --> nH2SO4 = ? - Hãy so sánh xem sau phản ứng chất nào hết, chất nào d? - Khối lợng dung dịch: mdd = mdm + mct = 100 + 1,6 = 101,6 g - Hớng dẫn học sinh hoàn thành bài tập. - Chốt lại kiến thức - Bài tập 2 SGK – T6. Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết chất nào phản ứng với nhau từng đôi một, viết PTHH. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trong 3’. - Đứng tại chỗ trình bày. - 1 HS đọc và tóm tắt đề bài. - Đề xuất cách giải. - HS khác bổ sung. - HS đứng tại chỗ trình bày. * HS tự rút ra kiến thức dới hớng dẫn của giáo viên: a) Ta có: nCuO = 1,6: 80 = 0,02 mol mH2SO4 = 20.100/100 = 20 g --> nH2SO4 = 20: 98 = 0,2 mol CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O b) Theo PT nH2SO4 = nCuO = 0,02 mol Theo bài nH2SO4 = 0,2 mol Suy ra axit d: mH2SO4 = 20 – 98.0,02 = 18,04 g Khối lợng dung dịch sau phản ứng là: mdd = 100 + 1,6 = 101,6 (g) --> C%(CuSO4) = 0,02 .160.100%/101,6 = 3,15% --> C%(H2SO4) = 18,04.100%/101,6 = 17,76% - Hoạt động cá nhân. - Đứng tại chỗ chỉ ra đợc các cặp phản ứng với nhau. - HS khác nhận xét, bổ sung. * HS tự rút ra kiến thức: - Tự viết PT vào vở. 4.Củng cố- Dặn dò a.Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nồng độ phần % của dung dịch là gì? giải thích ý nghĩa các đại lợng? - Những điều cần chú ý khi giải bài tập 6. - GV chú ý cho HS xác định dạng bài tập chất hết, chất d sau phản ứng. b Dặn dò - Ôn lại nội dung bài học. - Ôn lại tính chất hoá học của axit. - Bài tập về nhà: Cho 100 (g) dd NaOH 4% tác dụng với 200 (g) dd HCl 3,65%. a) Viết PTHH. b) Sau phản ứng chất nào còn d có khối lợng bao nhiêu? c) Tính C% các chất sau phản ứng. + HD tính số mol NaOH và HCl xác định chất hết, chất d sau phản ứng.
File đính kèm:
- TC 99.doc