Bài giảng Tiết 9: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được phân tử là hạt gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đv C.
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết được mỗi chất coa thể ở 3 trạng thái: Thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
Tuần 5 Ngày soạn 11/9/2010 tiết 9: đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiết 2) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Kí hiệu hoá học,NTK I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu được phân tử là hạt gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đv C. - Biết cách xác định phân tử khối. - Biết được mỗi chất coa thể ở 3 trạng thái: Thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán. - Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích-> giải quyết vấn đề. 3. Về thái độ - Hứng thú học tập bộ môn hoá học. - ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng; biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học. - ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. II. Chuẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ _ H1.14- Tr/ 25 SGK); H1.11; H1.12; 1.13 ( Tr/ 23) 2.Phương pháp: sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm III. các Hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III) phân tử 1. Định nghĩa: - Phân tử là hạt gồm 1 số ng tử liên kết với nhau. Phân tử là hạt gồm một số ng tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 2. Phân tử khối: PTK là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon. PTK bằng tổng NTK của các ngtử trong phân tử. III. Trạng thái của chất: Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 chất coa thể thấy ở 3 trạng thái( rắn, lỏng, khí). Hoạt động 1. ổn định tổ chức. Hoạt động 2. Kiểm tra: a. Hãy nêu VD về đơn chất? Đơn chất đó do ng tố HH nào tạo nên? Hiểu thế nào về đơn chất? b. Đá vôi do NTHH ( Ca; C; O) tạo nên. Vì sao nói đá vôi là hợp chất? Hãy cho VD về 1 hợp chất và nêu các ng tố tạo nên hợp chất đó? Hoạt động 3. Bài mới: Chúng ta đã biết có 2 loại chất. đơn chất và hợp chất. Dù là đ/ c hay h/c cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất HH của chất. Người ta gọi các hạt nhỏ đó là gì? Ta xét phần bài mới- Phần II Bài 6 - Tr/ 24 SGK. HĐ3.1. Định nghĩa: - GV treo sơ đồ H1.11; H1.12; H1.13, yêu cầu HS quan sát - Nhận xét: TP hạt hợp thành đ/c: O, H, hợp chất nước, h/c muối ăn. - GV: Các hạt hợp thành đó gọi làphân tử. * Hỏi: Thế nào là phân tử? - GV: Phân tích mô hình mẫu chất muối ăn: Trong mô hình cứ 1 Na gắn với 1 Cl, lặp đi lặp lại như thế, Vậy: 1 Na LK với 1 Cl là hạt hợp thành của chất. - GV chỉ trên mô hình mẫu h/ c nước. * Hỏi: Theo em các phân tử nước có giống hệt nhau không và giống nhau về những gì? + Các hạt đó có tính chất như nhau không, Tính chất đó có phải là tính chất hóa học của chất không? -> bổ xung thêm ĐN về phân tử. - GV treo tranh vẽ H1.10 ( đ/c KL đồng) * Hỏi: Nhận xét hạt hợp thành đ/c kim loại đồng? -> GV: với đ/c KL ng tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. HĐ3.2. Phân tử khối: - GV yêu cầu HS đọc SGK phần “2” * Hỏi: phân tử khối là gì? Cách tính PTK? - Biết phân tử axitsunfuric gồm 2 H; 1 S và 4 O. Tính PTK của axitsunfuric? HĐ3.3 Trạng thái của chất: - GV: Nước có thế tồn tại ở trạng thái nào? -GV: Sử dụng H1.14 - HS quan sát. * Hỏi: Hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt của chất ở 3 trạng thái: R, L, K? - GV yêu cầu HS đọc SGK phần IV. HĐ4. Củng cố hướng dẫn về nhà: Gvtreo bảng phụ đầu bài BT.5. HS sử dụng PHT đã chuẩn bị trước ở nhà làm bài tập. GV yêu cầu 2 HS đổi bài chéo- GV đưa đáp án - HS chấm chéo và báo kết quả. Phân tử nước và phân tử Cacbonđioxit giống nhau ở chỗ đều gồm 3 ngtử thuộc 2 ng tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ1: 2. Hình dạng 2 p tử khác nhau, ptử nước có hình dạng gấp khác. Phân tử Cacbonđioxit có dạng thẳng. - HS quan sát hình vẽ thảo luận nhóm-> Nhận xét các hạt hợp thành chất gồm 1 số ng tử liên kết với nhau. VD: Hạt hợp thành khí Oxi do 2 ng tử O Liên kết hợp thành nước do 1 ng tử Oxi liên kết 2 H. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - các nhóm khác bổ xung. -> Phân tử là hạt gồm 1 số ng tử liên kết với nhau. - GV: Các phân tử nước giống nhau về số ng tử, loại ng tử và thứ tự LK giữa các ng tử> Mỗi hạt thể hiện đầy đủ t/ c HH của chất. Phân tử là hạt gồm một số ng tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. HS: Hạt hợp thành có 1 nguyên tử PTK là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon. PTK bằng tổng NTK của các ngtử trong phân tử. - PTK của axitsunfuric: 1 x 2+ 32+16.4=98 đv C Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớp nhân hạt là phân tử hay ng tử. Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 chất coa thể thấy ở 3 trạng thái( rắn, lỏng, khí). ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau. - HS nhóm phát biểu - HS quan sát hình vẽ, thảo luận n/ cứu SGK và phát biểu. - HS đọc SGK, các HS khách theo dõi chú ý ở phần cuối SGK. BT: 4; 6; 7; 8 ( tr/ 26) tuần 5 Ngày soạn 11/9/2010 Tiết 10: bài thực hành 2 sự lan toả của chất. Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Tính chất của chất I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch. 2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong PTN. 3.Thái độ:Giáo dục lòng tự tin,thái độ nghiêm túc,tính cẩn thận II. Chuẩn bị : 1Đồ dùng dạy học: Thí nghiệm Dụng cụ Hoá chất Thí nghiệm 1: Sự khuyếh tán của Amoniac. - Dụng cụ: Mỗi nhóm HS gồm 1 ống nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, , bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt. Giấy quỳ, dung dịch NH3, Thí nghiệm 2: Sự khuyếc tán của Kali pemanganat - Dụng cụ: đũa thuỷ tinh, bình nước, bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt. dung dịch KMnO4 . 2.Phương pháp:Thực hành III. các Hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. ổn định tổ chức: GV chia nhóm thực hành. Hoạt động 2. Kiểm tra: Dụng cụ của mỗi nhóm Hoạt động 3. Bài mới: Hoạt động 3.1. Tiến hành thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1: Sự khuyếh tán của Amoniac. *Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh nhúnh vào dung dịch NH3 rồi chấm vào giấy quỳ tím đặt trên tấm kính ( Để thử trước). * Số 2.( Lấy bông ròn thấm ướt dd Amoniac. - Lấy một ống nghiệm, thử nút cao su xem coa vừa ống nghiệm, cho vào đáy ống nghiệm một đoạn giấy quỳ tẩm ướt. Số 3: Lấy bông ròn thấm ướt ddAmoniac để vào ống nghiệm ( số 2 đã chuẩn bị ) chỗ gắn miệng ống nghiệm đậy nút cao su vào. Quan sát hiện tượng đổi màu của giấy quỳ. 2. Thí nghiệm 2: Sự khuyếc tán của Kali pemanganat. Số 1: Cho nước vào khoảng 1/ 3 cốc thuỷ tinh. Số 2: Dùng ống nhỏ rọt lấy dung dịch thuốc tím cho vào cốc thuỷ tinh khác( 1 ml). Số 3: Dùng đũa T.T cắm sâu trong cốc nước rót dd thuốc tím theo đũa vào nước. * Chú ý: Phải rót từ từ. Quan sát danh giới giữa dd thuốc tím ở dưới và nước ở trên. Hoạt động 3.2. tường trình: 1. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm1? Giải thích? 2. Hiện tượng qua sát được trong thí nghiệm 2? Giải thích. Hoạt động4 Cuối tiết thực hành: - GV nhận xét và rút kinh nghiệm. - HS thu rọn rửa dụng cụ, sắp xếp lại dụng cụ, hoá chất cho ngay ngắn . Làm vệ sinh bàn và phòng học - GV vừu hướng dẫn vừa tiến hành làm- HS quan sát. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - GV vừa hướng dẫn vừa thao tác, HS quan sát. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và ghi điểm kết quả thí nghiệm. - GV chuyển sang thí nghiệm 2. Phương pháp hướng dẫn như thí nghiệm 1 - HS tiến hành làm tường trình theo nhóm - nộp kết quả ngay khi hết tiết TH - HS tiến hành làm tường trình theo nhóm - nộp kết quả ngay khi hết tiết TH - GV hướng dẫn nhiệm vụ số 1 và giải thích: Ta phải thử trước đẻ thấy Amoniac. làm giáy quỳ (ẩm)-> xanh. Giao Thanh,ngày tháng năm 2010 Kí duyệt của BGH
File đính kèm:
- hoa8T5.doc