Bài giảng Tiết: 9 - Bài 6: Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit (Tiết 5)

1.Kiến thức

Biết được:

Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:

- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.

- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.

2.Kĩ năng

- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí nghiệm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 9 - Bài 6: Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit (Tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: ./9/2010
Tiết: 9
BÀI 6. THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Biết được: 
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2.Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3..Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
4.. Trọng tâm
- Phản ứng của CaO và P2O5 với nước. 
- Nhận biết các dung dịch axit H2SO4 , HCl và muối sunfat
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt
Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Học sinh vắng
Lí do
K lí do
Ngày giảng
9A
9B
9C
9D
2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra lại sự chuẩn bị.
 Kiểm tra một số nội dung lí thuyết có liên quan: Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit.
3. Bài mới:
- GV Nêu mục tiêu của bài thực hành
HOẠT ĐỘNG 1
I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV : Hướng dẫn HS làm TN 1:
* Cho mẫu CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml H2O à Quan sát hiện tượng xảy ra.
GV : Thử dd sau phản ứng bằng giấy qù tím, màu của giấy tím thay đổi như thế nào ? Vì sao ?
Kết luận về tính chất hoá học của CaO và viết PTHH xảy ra.
GV : Hướng dẫn HS làm TN và nêu các yêu cầu đối với HS.
Đốt một P đỏ trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ à quan sát hiện tượng ?
Thử dd thu được bằng qù tím, các em hãy nhận xét sự đổi màu của qù tím.
Kết luận về tính chất hoá học của P2O5. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
GV : hướng dẫn HS cách làm:
Để phân biệt các dd trên, ta phải biết sự khác nhau về tính chất của các dd đó.
Ta dựa vào tính chất khác nhau của các hợp chất đó để phân biệt chúng: đó là tính chất nào ?
GV : Gọi một HS nêu cách làm.
GV:Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 3.
GV : Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả theo mẫu:
Lọ 1 đựng dunh dịch..................
Lọ 2 đựng dung dịch.................
Lọ 3 đựng dung dịch.................
1.Tính chất hoá học của oxit
a.Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi với nước.
HS: Làm thí nghiệm.
HS: Nhận xét hiện tượng:
Mẫu CaO nhão ra, PƯ toả nhiều nhiệt, thử dd sau PƯ bằng giấy qù tím: giấy qù bị đổi sang màu xanh . Vì dd thu được có tính bazzơ.
Kết luận: CaO có tính chất hoá học của oxit bazơ.
PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2
b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước.
HS: làm TN.
Nhận xét hiện tượng: P đỏ cháy trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan được trong nước tạo thành dd trong suốt. Nhúng một mẫu qù tím vào dd đó, qù tím hoá đỏ, chứng tỏ dd thu được có tính axit.
Kết luận: P2O5 có tính chất hoá học của oxit axit.
 4P + 5O2 à 2P2O5 
 P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
 2.Nhận biết các dung dịch:
Thí nghiệm 3: có 3 lọ mất nhãn, đựng riêng ba dd: H2SO4, HCl, NaSO4. Hãy tiến hành những TN nhận biết các lọ hoá chất đó. 
HS: Gọi tên và phân loại: HCl, H2SO4, Na2SO4
HS: Tính chất khác nhau giúp ta phân biệt được các hợp chất đó là: DD axit làm cho qù tím hoá đỏ. Nếu nhỏ dd BaCl2 vào 2 dd HCl và H2SO4 thì chỉ có trong dd H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.
HS: Nêu cách làm: Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng dd ban đầu (trích mẫu thử).
Bước 1: Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẫu qù tím: 
- Nếu qù tím không đổi màu thì lọ đựng dd Na2SO4.
- Nếu qù đổi sang đỏ, lọ đựng dd axit.
Bước 2: Lấy ở mỗi lọ axit một ít dd cho vào 2 ống nghiệm khác, nhỏ một giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm:
- Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dd ban đầu là dd H2SO4
- Nếu không có hiện tượng kết tủa thì lọ dd ban đầu là dd HCl.
PTHH:
BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) à 2HCl (dd) + BaSO4 (r)
HS: làm TN 3
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành.
HOẠT ĐỘNG 2
II. VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV : Nhận xét về buổi thực hành.
GV : Hướng dẫn HS rữa ống nghiệm,vệ sinh phòng thực hành và sắp xếp lại hoá chất.
GV : Yêu cầu HS làm tường trình theo mẫu 
HS: Thu dọn vệ sinh phòng thực hành.
4. Hướng dẫn về nhà 
Học bài kĩ, tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
 V. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 9 chuan kien thuc ki nang moi.doc