Bài giảng Tiết 9 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử (tiết 1)

Kiến thức:

- Khái niệm phân tử và phân tử khối.

- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau

và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị các bon, bằng tổng

 nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

 2- Kĩ năng:

- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn:
Giảng:
Tiết 9 – Bài 6: đơn chất và hợp chất – phân tử 
I. Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
- Khái niệm phân tử và phân tử khối. 
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị các bon, bằng tổng
 nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 
 2- Kĩ năng: 
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng tháivật lí của một vài chất cụ thể. 
 3- Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học
II. Đồ dùng :
1. G/v: - Tranh vẽ hình 1.10 – 1.14 sgk, phiếu học tập
2. H/s: - Đọc trước phần III, IV bài 6 sgk
III.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hđn
IV:Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): 1/ Em hãy nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất & lấy ví dụ minh hoạ ?
 2/ Chữa bài tập số 1, 2 sgk tr.25 ( phần đáp án giải ở vở bài tập)
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động: Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu phần đơn chất tiết này chúng ta đi nghiên cứu phần phân tử & trạng thái các chất .
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 10
phút
 14
phút
 5
phút
Hoạt động1
MT: nêu được phân tử là gì ? so sánh được hai khái niệm phân tử & nguyên tử .
- G/v hướng dẫn h/s quan sát các tranh vẽ hình 1.11, 1.12. 1.13 
- G/v giới thiệu các phân tử hiđro (trong một mẫu khí hiđro)
 Các phân tử oxi (trong một mẫu khí oxi)
 Các phân tử nước (trong một mẫu nước)
- G/v đưa ra nội dung câu hỏi ssau khi q/s: Em hãy nhận xét về: Thành phần , hình dạng, kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên ?
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
 + Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên đều giống nhau về số nguyên tử , hình dạng , kích thước ...
- G/v thông báo: đó là các hạt dại diện cho chất , mang đầy đủ t/c của chất & được gọi là phân tử.
? Vậy em cho biết phân tử là gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức chuẩn 
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh vẽ mẫu kim loại đồng & rút ra nhận xét về thành phần nguyên tử & phân tử ? 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
Hoạt động2
MT: ; biết tính thành thạo phân tử khối của một chất , biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần
? Em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử bằng đvC
? Tương tự em hãy nêu định nghĩa phân tử khối ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v chốt kiến thức 
- G/v hướng dẫn h/s tính phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
- G/v đưa ra nội dung bài tập: Tính phân tử khối của: Oxi , clo, nước.
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- G/v hướng dẫn h/s quan sát mẫu nước.
? Q/s mẫu nước em cho biết nước gồm những loại nguyên tử nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Một phân tử nước gồm 2H & 1O
- Đ/d 3 nhóm lên giải bài tập trên nhóm khác bổ xung
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
- G/v đưa ra nội dung bài tập 2
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả
? Em cho biết phân tử khí cacbonic gồm mấy mguyên tử ? thuộc những nguyên tố nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Phân tử khí cacbonic gồm 3 nguyên tử: 1C ; 2O
- Đ/d nhóm lên giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
- G/v đưa ra nội dung bài tập 3
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d 3 nhóm lên giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
Hoạt động3
MT: biết được trạng thái của chất
- Hướng dẫn h/s quan sát hình vẽ 1,14 sơ đồ 3 trạng thái của chất rắn, lỏng, khí
- G/v thuyết trình: mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử ( như đơn chất kim loại) hay phân tử.
- Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
? Từ nhận định trên em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái trên ?
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Các nguyên tử (hoặc phân tử xếp khít nhau & dao động tại chỗ
- Các hạt chuyển động trượt lên nhau
II Phân tử
 1/ Định nghĩa
- Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một nguyên tử liên kết với nhau & thể hiện đầy đủ t/c hoá học của chất. 
- Đối với đơn chất kim loại: Nguyên tử là hạt hợp thành & có vai trò như phân tử
2/ Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC
* Ví dụ1: Tính phân tử khối của: oxi, clo, nước
- Phân tử khối của oxi : 16 . 2 = 32 đvC
- Phân tử khối của clo: 35,5 . 2 = 71 đvC
- Phân tử khối của nước bằng: 1.2 + 16.1 = 18 đvC.
* Ví dụ 2: Q/s hình 1.15 sgk tr.26 & tính phân tử khối của khí cacbonic.
- Phân tử khí cacbonic bằng: 
12. 1 + 16 . 2 = 44 đvC
* Ví dụ 3: 
a) Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S & 4O
b) Canxi cacbonat biết phân tử gồm 1Ca, 1C & 3O
c) Khí amniac biết phân tử gồm 1N, 3H
 Bài giải
a) Phân tử khối của axit sunfuric bằng: 
1 . 2 + 32 + 16 . 4 = 98 đvC
b) Phân tử khối của khí amoniac bằng:
14 . 1 + 1 . 3 = 17 đvC
c) Phân tử khối của canxi cacbonat bằng:
40 . 1 + 12. 1 + 16. 3 = 100 đvC
IV. Trạng thái của chất
a) ở trạng thái rắn: các nguyên tử (hoặc phân tử) xếp khít nhau & dao động tại chỗ
b) ở trạng thái lỏng: các hạt ở gần sát nhau & chuyển động trượt lên nhau
c) ở trạng thái khí (bay hơi): các hạt rất xa nhau & chuyển động hỗn độn về nhiều phía
4. Củng cố (5 phút): 1/ Em cho biết nguyên tử khối là gì ? phân tử khối là gì ?
 2/ Khoảng cách giữa các nguyên tử (hay phân tử) ở trạng thái khí khác với ở trạng thái rắn, lỏng như thế nào ?
 3/ Em cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
a) Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử
b) Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại 
c) Phân tử của bất kỳ một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
d) Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử 
e) Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước & t/c
* Đáp án: Câu đúng là b, d, e
 Câu sai là a, c
 4/ Tính phân tử khối của:
a) Hiđro b) Nitơ
* Đáp án:
 a) PTK của hiđro là: 2 đvC b) PTK của nitơ là: 28 đvC 
5. Dặn dò (1 phút): - BTVN: từ bài 4 – 8 sgk tr 26 sgk + đọc mục em có biết tr.27 sgk
 - Đọc trước bài 7 sgk & chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu nước , bông 

File đính kèm:

  • docTIET9~1.DOC
Giáo án liên quan