Bài giảng Tiết 9 - Bài 6 : Aaccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiết 2)
* HS biết :
- Cấu trúc phân tử của xenlulozơ.
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung( thuỷ phân), tính chất riêng ( phản ứng màu của tinh bột, phản ứng của xenlulozơ với HNO3), ứng dụng của chúng.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ Số Học sinh vắng mặt 12C1 12C2 12C3 12C4 Tiết 9 Bài 6 : SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1, Kiến thức : * HS biết : - Cấu trúc phân tử của xenlulozơ. - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung( thuỷ phân), tính chất riêng ( phản ứng màu của tinh bột, phản ứng của xenlulozơ với HNO3), ứng dụng của chúng. 2, Kĩ năng : - Quan sát mẫu vật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét - Viết các ptpư minh hoạ cho t/c hoá học - Giải các bài tập về saccarozơ ,tinh bột và xenlulozơ. 3, Tình cảm, thái độ : - Vai trò quan trọng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS ng/cứu, tìm tòi về hợp chất này. - Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường, ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập + Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt. + Hoá chất: Tinh bột, xenlulozơ, dd I2 2. HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIÉN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy trình bày CTPT của saccarozơ và t.chất hoá học của nó ? Làm bài tập 6 SGK (34) 2. Tiến trình bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của tinh bột GV : Cho HS ng/c SGK và cho biết : - Đ.kiện của pu thuỷ phân t.bột ? - Viết ptpu ? HS : Trả lời và viết ptpu GV : K.luận và t.báo : Thực ra t.bột bị t.phân từng bước qua các g.đoạn trung gian là đetrin [C6H10O5]n, mantozơ. GV : Biểu diễn: - TN giữa dd I2 và dd tinh bột ở nhiệt độ thường, đun nóng và để nguội. - TN giữa dd I2 cho lên mặt cắt của củ khoai lang. HS : Q.sát, nêu hiện tượng, ng/c SGK nêu ng.nhân của h.tượng. GV : K.luận g.thích và nhấn mạnh đây là phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột. Ứng dụng GV : Y/c HS ng/c SGK và t.tế c.sống : - Nêu ứng dụng của tinh bột ? HS : Ng/c và trả lời GV : K.luận và thông báo : Trong cơ thể người t,bột bị t.phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được h.thụ t.tiếp qua t.ruột vào máu đi nuôi c.thể, phần còn dư chuyển về gan và được t.hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể Hoạt động 2 : Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của xenlulozơ GV : Cho HS q.sát mẫu xenlulozơ (bông thấm nước) kết hợp ng/c SGK nêu : - Tính chất vật lí của xenlulozơ ? - Trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ ? HS : Q.sát, ng/c và trả lời GV : Kết luận Cấu trúc phân tử xenlulozơ GV : Y/c HS nghiên cứu SGK cho biết : - Cấu trúc của phân tử xenlulozơ. - Những đặc điểm chính về cấu tạo phân tử của xenlulozơ. So sánh với cấu tạo của phân tử tinh bột. HS : Ng/c và trả lời GV : Kết luận Hoạt động 3 : Tính chất hoá học GV : Y/c HS nghiên cứu SGK cho biết : - Đ.kiện của pu thuỷ phân t.bột ? - Viết ptpu ? HS : Trả lời và viết ptpu GV : K.luận và liên hệ các hiện tượng thực tế, ví dụ : trâu bò nhai lại... GV : Thông báo cho HS biết các nhóm OH trong xenlulozơ có khả năng tham gia p.ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xt tương tự ancol đa chức. HS : Nghe tham khảo SGK viết ptpu. GV : K.luận nà thông báo xenlulozơ còn có thể p.ứng với với nước Svayde cho dung dịch phức đồng xenlulozơ dùng để sản xuất tơ đồng-amoniăc, với anhidrit axetic sinh ra Xenluloz triaxetat là một chất dẻo dễ kéo thành sợi, với CS2 và NaOH là một dd rất nhớt gọi là visco. Ứng dụng GV : Y/c HS ng/c SGK và t.tế c.sống : - Nêu ứng dụng của xenlulozơ ? HS : Ng/c và trả lời GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, để tạo ra nguồn n.liệu quý giá này, chúng ta phải tích cực trồng cây phủ xanh mặt đất và khi cây xanh quang hợp gp hút khí CO2 gp ra O2 nên càng phải bảo vệ rừng khai thác rừng hợp lí để bảo vệ m.trường chống sói mòn lụt lội, hạn hán. 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC a) Phản ứng thuỷ phân (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 * Trong cơ thể người và động vật, t.bột bị thuỷ phân nhành glucozơ nhờ các enzim. b) Phản ứng màu với dung dịch iot - TN : Nhỏ dd iot vào ố.nghiệm đựng dd hồ t.bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai . - HT : iot hóa xanh tím, đ.nóng mất màu. - GT : Do c.tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục. Khi đ.nóng, iot giải phóng ra khỏi p.tử t.bột làm mất màu xanh lục. 4. ỨNG DỤNG - Là chất ding dưỡng cơ bản của người và một số động vật - Là ng.liệu trong CN thực phẩm sx bánh kẹo, glucozơ, keo dán và CN dược phẩm để sx một số loại thuốc viên nén. C. XENLULOZƠ 1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN - Tính chất vật lí : Là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và dung môi hữu cơ ( ete, benzen..) nhưng tan trong nước Svayde. - Trạng thái tự nhiên : Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.Bông có95-98% xenluloz, đay, gai, tre,nứa (50-80%) 2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ - CTPT : (C6H10O5)n - Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích b-(1,4)-glicozit, có công thức (C6H10O5)n, mạch kéo dài không phân nhánh. O - Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC a) Phản ứng thuỷ phân (C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6 * P.ứng thuỷ phân xenlulozơ cũng xẩy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ các enzim xenlulaza. b) Phản ứng với axit nitric [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Xenluloz trinitrat * Xenluloz trinitrat có màu vàng là chất dễ cháy và nổ mạnh dùng làm thuốc súng. 4. ỨNG DỤNG - Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. - Làm tơ sợi, giấy viết , giấy bao bì. - Làm thuốc súng, ancol. 3. Củng cố : - Nêu n.dung chính của bài, đ.bài t.liệu: Tinh bột trong tự nhiên, giấy viết - So sánh đ.điểm CTPT của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ? - Làm bài tập : 1, 2 trong SGK (33,34) - Thảo luận nhóm : Bài tập 5 trong SGK (34) (a, C12H22O11+ H2O ® C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ Glucozơ Fructozơ (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 Tinh bột Glucozơ (C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6 Xenlulozơ Glucozơ b, (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 Tinh bột Glucozơ C5H11O5CHO+2AgNO3+3NH3+H2OCH2OH[CHOH]4COONH4+2NH3NO3+ 2Ag c, [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập : 6 SGK (34). - Chuẩn bị bài : Luyện tập : Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat.
File đính kèm:
- giao an 12 tiết 9.doc