Bài giảng Tiết 9 - Bài 2: Saccarozơ

Kiến thức:

- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.

- Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ.

- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp (dạng vòng của saccarozơ và mantozơ, dự đoán tính chất hoá học của chúng)

- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9 - Bài 2: Saccarozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9
Bài 2: SACCAROZƠ
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp (dạng vòng của saccarozơ và mantozơ, dự đoán tính chất hoá học của chúng)
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ:cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh đèn cồn , ống nhỏ giọt .
- Hoá chất : dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, saccacrozơ, mantozơ.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định trật tự.
Kiểm tra bài cũ
Vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
HS: Quan sát mẫu saccarozơ ( đường kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tíh chất vật lí và trạng thái tự nhiên của saccarozơ.
Hoạt động 2:
HS: Nghiên cứu kĩ SGK và cho biết để xác định CTCT của saccarozơ người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân tích các kết quả thí nghiệm thu được, rút ra kết luận về cấu tạo phân tử của saccarozơ.
HS: Viết CTCT của saccarozơ.
GV: Sửa chữa cho học sinh, đồng thời nêu những đặc điểm cần chú ý về CTCT của saccarozơ, giúp cho học sinh viết chính xác CTCT của saccarozơ ( chú ý cách đánh số các vòng trong phân tử saccarozơ).
Hoạt động 3: 
HS: Quan sát gv biểu diễn phản ứng của dung dịch saccarozơ (đã giới thiệu ở phần 2với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho biết hiện tượng phản ứng và giải thích.
HS: Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử.
Hs: Theo dõi SGK cho biết hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch vôi sữa vào dung dịch saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào dung dịch vừa thu được. Cho biết các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
HS: Viết PTPU.
GV: Cho học sinh biết ứng dụng quan trọng của các phản ứng trên trong công nghiệp sản xuất đường tạo thêm hứng thú cho học sinh khi học phần tiếp theo của bài saccarozơ.
Hoạt động 4:
HS: Giải thích hiện tượng thực tế, các xí nghiệp ttráng gương đã dùng dung dịch saccarozơ với axit sunfuric làm chất khử trong phản ứng tráng gương.
HS: Viết phương trình phản ứng.
GV: Giải thích việc chọn dung dịch saccarozơ làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương.
Hoạt động 5: 
HS: Theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp được phóng to.
GV: Yêu cầu học sinh nêu tóm tắc các giai đoạn chính.
HS: Phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản xuất đường saccarozơ.
GV: đánh giá trả lời của học sinh và tóm tắc mục đích chính của giai đoạn này.
Hoạt động 6:
HS: Nghiên cứu SGK cho biết CTCT của mantozơ.
HS: So sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ và mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của mantozơ. Học sinh dự đoán tính chất hoá học của mantozơ. 
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu , vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở nhiệt độ 1850C.
- Saccarozơ có nhiều trong mía, cũ cải đường, . . .
- Saccarozơ có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát,. .
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
- Cấu tạo phân tử của saccarozơ do sự kết hợp bởi gốc α – glucozơ và - fructozơ 
- CTCT và cách đánh số của vòng α glucozơ và - fructozơ 
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng của ancol đa chức:
a) Phản ứng với Cu(OH)2:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
b) phản ứng với Ca(OH)2:
C12H22O11 + Ca(OH)2 → C12H22O11.CaO. H2O
C12H22O11.CaO. H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3↓ + H2O 
Kết luận:
- saccarozơ là một poliol có nhiều nhóm –OH kề nhau.
- dung dịch saccarozơ hoà tan vôi sũa tạo ra dung dịch canxisaccacrat, khi ssục khí CO2 vào dung dịch canxi saccarat thì xuất hiện kết tủa CaCO3.
2. Phản ứng thuỷ phân:
C12H22O11 C6H12O6 + C6H12O6
Kết luận : khi đun nóng với axit sunfuric, saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ.
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ.
Ưùng dụng: (SGK)
Saccarozơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất.
Sản xuất đường saccarozơ:
Quá trình sản xuất đường có nhiều giai đoạn. Các yêu cầu kĩ thuật đặc ra: loại bỏ tạp chất, khử màu, tận dụng được sản phẩm, đạt hiệu xuất cao.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: MANTOZƠ
- Phân tử mantozơ do 2 gốc glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1 , gốc thứ 2 ở C4 
- Mantozơ có các tính chất:
 + tính chất của poliol
 + tính khử tương tự glucozơ
 + Thuỷ phân với xúc tác axit.
Hoạt động 7: CỦNG CỐ BÀI HỌC
Dùng bài tập số 3,5 (SGK) để củng cố bài họcNgày soạn: 25/09/2007 – Tiết 5

File đính kèm:

  • doctiet 7.doc