Bài giảng Tiết 8 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử (tiếp)

Mục tiêu:

 1- Kiến thức:

Biết được:

- Khái niện đơn chất và hợp chất (Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học

cấu tạo nên. Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở nên.)

- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.

 2 - Kĩ năng:

Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên

chất đó

 3- Thái độc: Có ý thức yêu thích môn học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 8 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 8 – Bài6: đơn chất & hợp chất – phân tử
I. Mục tiêu: 
 1- Kiến thức:
Biết được:
- Khái niện đơn chất và hợp chất (Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học 
cấu tạo nên. Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở nên.)
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất. 
 2 - Kĩ năng:
Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên 
chất đó
 3- Thái độc: Có ý thức yêu thích môn học.
II.Đô dùng dạy học:
1. G/v: - Chuẩn bị tranh vẽ 1.10 – 1.13 sgk, phiếu học tập
2. H/s: - Ôn lại các kiến thức vè khái niệm chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
III.Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, hđn
IV:Tổ chứ giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): 1/ Nêu định nghĩa nguyên tử khối ? xem bảng 1 tr.42 sgk cho biết kí hiệu & tên gọi của nguyên tố R biết rằng nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ ?
* Đáp án: nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ nên R = 14 . 4 = 56 đvC nên R là sắt có kí hiệu là Fe
 2/ Chữa bài tập số 5 tr.20 sgk
* Đáp án: a) nguyên tử magiê nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon
 b) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh 0,75 lần
 c) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử nhôm 8/9 lần
 3/ Chữa bài tập số 6 tr.20 sgk
* Đáp án: Nguyên tử khối của X là 28 đvC. Vậy X thuộc nguyên tố Si
 4/ Chữa bài tập 8 tr.20 sgk
* Đáp án: phương án đúng : D (vì cả hiđro & đơteri đều có 1 protron trong hạt nhân nguyên tử) 
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 *Khởi động: Các em có thể đặt câu hỏi: làm sao mà học hết được hàng triệu chục chất khác nhau ? Không phải băn khoăn về điều đó, các nhà hoá học đẫ tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu chúng. Bài này sẽ giới thiệu sự phân loại chất & cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
Tg
 H/đ của g/v và h/s
Nội dung ghi bài
 30
phút
Hoạt động1
MT: H/s nêu được khái niệm đơn chất, 
hợp chất, phân biệt được kim loại & 
phi kim ; Biết dược trong một mẫu chất
 (cả đơn chất & hợp chất) nguyên tử 
không tách 
rời nhau mà đều có liên kết với nhau 
hoặc sắp xếp liền nhau.
- G/v hướng dẫn h/s kẻ đôi vở để tiện so sánh hai khái niệm đơn chất & hợp chất.
- G/v treo tranh:
Mô hình 1.10 tượng trưng mẫu kim loại đồng
Mô hình tượng trưng mẫu khí hiđro & khí oxi
- G/v giới thiệu đó là mô hìmh tượng trưng của một số đơn chất
Đồng thời g/v treo tranh:
 1.12 mô hình tượng trưng 1 mẫu nước 
 1.13 mô hình tượng trưng 1 mẫu muối ăn
- G/v giới thiệu đó là mô hìmh tượng trưng của một số hợp chất.
- G/v hướng dẫn h/s quan sát các mô hình rồi đặt câu hỏi 
? Các đơn chất & hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần ?
- Y/c hoạt động nhóm bàn thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & bổ xung
+ Một mẫu đơn chất chỉ gồm một loại nguyên tử (1 nguyên tố hoá học)
+ Một mẫu hợp chất gồm 2 loại nguyên tử trở lên (2 nguyên tố hoá học trở lên)
- G/v đưa ra nội dung câu hỏi & các nhóm thảo luận:
 + Vậy đơn chất là gì ? hợp chất là gì ?
 + Cho biết phân loại của đơn chất & hợp chất ?
 + Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất & hợp chất ?
- Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v đưa bảng chuẩn kiến thức. 
- Phân loại phi kim & kim loại G/v đưa bảng 1 tr.42 giới thiệu với h/s một số kim loại & phi kim thường gặp
- Hướng dẫn h/s làm bài tập số 3 sgk tr.26
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v đưa đáp án đúng
* Các đơn chất là: b) photpho
 f) Magiê
Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử (do 1 nguyên tố hoá học tạo nên)
* Các hợp chất là: a) khí amoniac
 c) axit clohiđric 
 d) canxi cacbonat
 e) Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều) nguyên tố hoá học tạo nên.
- G/v thuyết trình thênm về đặc điểm cấu tạo của đơn chất & hợp chất. 
I. Đơn chất và hợp chất
Đơn chất
Hợp chất
- Định nghĩa: Đơn chất là những chấttạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
 Ví dụ: đồng, bạc ...
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở nên.
 nước, axit sunfuric 
- Phân loại: 
 + kim loại: đồng, sắt ...
 + phi kim: lưu huỳnh, photpho ...
 + Hợp chất vô cơ
 + Hợp chất hữu cơ
- Đặc điểm cấu tạo: 
 + Đ/c phi kim: liên kết với nhau thường là 2
 + Đ/c kim loại: xếp khít nhau
Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ & thứ tự nhất định 
4. Củng cố (9 phút ): 1/ Chép vào vở các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp:
 - Khí hiđro, khí oxi & khí clo là những ........ đều tạo nên từ một ..........
 - Nước, muối ăn (natriclorua), axit clohiđric là những ............ đều tạo nên từ 2 .......... Trong thành phần hoá học của nước & axit clohiđric đều có chung .......... còn của muối ăn & axit clohiđric lại có chung một ........ 
* Đáp án: - Đơn chất ; nguyên tố hoá học 
 - Hợp chất ; hai nguyên tố hoá học ; nguyên tố hiđro ; nguyên tố clo
5. Dặn dò (1 phút ): - BTVN: 1, 2 tr.25 sgk 
 - Đọc trước phần III, IV bài 6 sgk

File đính kèm:

  • docTIET8_~1.DOC
Giáo án liên quan