Bài giảng Tiết 8 - Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit (tiết 1)
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS được ôn tập lại các t/c hh của o xit và a xit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng
3. Thái độ:
- yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị
1. GV: 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh T20-SGK
2. HS: HS ôn tập lại các t/c của o xit a xit, o xit ba zơ, a xit
Ngày soạn: 17.9.2009 Ngày giảng: 22.9.2009 Tiết 8. Bài 5 Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit I/ Mục tiêu Kiến thức: - HS được ôn tập lại các t/c hh của o xit và a xit. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng Thái độ: - yêu thích môn học II/ Chuẩn bị GV: 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh T20-SGK HS: HS ôn tập lại các t/c của o xit a xit, o xit ba zơ, a xit III/ Phương pháp Vấn đáp, hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy Ổn định lớp( 1phút) - Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra) Bài mới (43 phút) Giới thiệu bài Phát triển bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài Hoạt động 1. ( 20 phút) GV đính sơ đồ trống theo mẫuT-60 SBS HS thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ . -> Các nhóm nhân. xét, sửa sai. HS thảo luận chọn chất để viết PTPƯ minh họa cho các chuyển hóa Tiến hành tương tự như phần 1 I. kiến thức cần nhớ: 1.Tính chất hóa học của o xit: 2. tính chất hóa học của a xit Hoạt động 1. ( 23phút) 1.BàI tập 1: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào t/d được với: a) Nước b) A xit clohiđric c) Natrihiđroxit. Viết PTPƯ nếu có HS làm bài- GV gợi ý - Những o xit nào t/d được với nước?(SO2, Na2O, CO2, CaO) - Những o xit nào t/d được với a xit? ( CuO, Na2O, CaO.) - Những o xit nào t/d được với d/d ba zơ.( SO2, CO2) 2. Bài tập 2: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml d/d HCl 3M. a) Viết PTPƯ. b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc c) Tính CM của d/d thu được sau p/ư(coi Vd/d sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với Vd/d HCl đã dùng) II. Bài tập Bài tập 1. Bài tập 2 Bài giải: a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 nHCl ban đầu = CM . V =3 . 0,05= 0,15 mol b) nMg = 1,2 : 24 =0,05 mol Theo PTPƯ : nHClp/ư =2nMg = 0,05. 2 = 0,1 mol =>Dư HCl. nH2 = nMgCl2= nMg= 0,05 mol VH2= 0,05 . 22,4= 1,12 lit c) D/d sau p/ư có MgCl2,HCl dư nHCl dư = 0,15- 0,1= 0,05 mol CM HCl dư = 0,05: 0,05= 1M CM MgCl2 = 0,05 : 0,05= 1M Củng cố (phút) Không củng cố 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị bài thực hành 1. V/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ...
File đính kèm:
- luyen tap 1.doc