Bài giảng Tiết 8 – Bài 5: Luyện tập : Tính chất hoá học của oxit và axit (tiếp theo)
. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s được ôn tập lại các t/c hoá học của oxit bazơ , oxit axit , t/c hoá học của axit
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng , hoạt động nhóm
- Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. chuẩn bị của g/v và h/s.
1. GV: phiếu học tập , bài tập
2. HS: ôn tập lại các t/c của oxit axit , oxit bazơ , axit
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp:
Soạn : 1/10/06 Tiết 8 – bài 5: luyện tập : Tính chất hoá học của Giảng : 3/10 oxit và axit I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s được ôn tập lại các t/c hoá học của oxit bazơ , oxit axit , t/c hoá học của axit - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng , hoạt động nhóm - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học II. chuẩn bị của g/v và h/s. 1. GV: phiếu học tập , bài tập 2. HS: ôn tập lại các t/c của oxit axit , oxit bazơ , axit III. hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ : Lồng vào giờ kiểm tra 3. Bài mới : * Mở bài : oxit bazơ , oxit axit có những tính chất hoá học nào ? giữa chúng có mối quan hệ về tính chất hoá học nào ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 20 phút 3 phút 7 phút 3 phút 7 phút 12 phút 12 phút Hoạt động 1 - G/v đưa ra sơ đồ cho h/s quan sát 1 2 ôxitaxxit Oxitbazơ 3 3 4 + nước + nước 5 - Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên điền kết quả nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa bảng chuẩn kiến thức - G/v yêu cầu h/s thảo luận nhóm bàn: chọn chất để viết phương trình p/ư minh hoạ cho các chuyển hoá trên ? - Nhóm bàn thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d mỗi nhóm lên viết một phương trình minh hoạ nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án - G/v đưa ra sơ đồ cho h/s quan sát A + B Màu đỏ + D + q/t 1 4 axit A + C A + C 2 3 + E + G - Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên điền kết quả nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa bảng chuẩn kiến thức - G/v yêu cầu h/s thảo luận nhóm bàn: chọn chất để viết phương trình p/ư minh hoạ cho các chuyển hoá trên ? - Nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d mỗi nhóm lên viết một phương trình minh hoạ nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án ? Từ kết quả của các sơ đồ tren em hãy nêu t/c hoá học của oxit axit, oxit bazơ , axit ? - H/đ cá nhân h/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 - G/v đưa nội dung bài tập 1 lên bảng: - Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả - G/v gợi ý: nhữg oxit nào t/d được với nước Những oxit nào t/d được axit Những axit nào t/d được với dd bazơ - Đ/d 3 nhóm lên viết 3 phần nhóm khác nhận xét bổ xung - G/v nhận xét đưa đáp án đúng - G/v đưa nội dung bài tập 2 lên bảng: - G/v yêu cầu h/s nhắc lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học - H/đ cá nhân h/s trả lời h/s khác bổ xung ? Em cho biết các công thức cần sử dụng trong bài tập này ? - H/đ cá nhân h/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt lại - Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả cáh giải bài tập trên - Đ/d mỗi nhóm lên giải phần a, b nhóm khác nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng - Phần (c) g/v hướng dẫn h/s về nhà làm I. Kiến thức cần nhớ 1/ Tính chất hoá học của oxit Muối + axit + bazơ Muối Oxit bazơ Oxit axit + Nước + Nước Dd axit Dd bazơ - Các phương trình: 1/ CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 2/ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3/ CaO + SO2 CaSO3 4/ Na2O + H2O 2NaOH 5/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 2/ Tính chất hoá học của axit Màu đỏ Muối + H2 + K/l + q/t Axit M + nước M + nước + ox bazơ + bazơ - Các phương trình: 1/ 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 2/ 3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O 3/ H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O II. Bài tập * Bài tập 1: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2 Hãy cho biết những chất nào t/d được với: a) nước b) axit HCl c) NaOH Viết phương trình p/ư nếu có a) Những chất t/d được với nước: SO2, Na2O, CO2, CaO - Phương trình: CaO + H2O Ca(OH)2 SO2 + H2O H2SO3 Na2O + H2O 2NaOH CO2 + H2O H2CO3 b) Những chất t/d được với axit HCl: CuO, Na2O, CaO - Phương trình: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c) Những chất t/d được với dd NaOH: SO2, CO2 - Phương trình: 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O * Bài tập 2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50ml dd HCl 3M a) Viết phương trình p/ư b) Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) c) Tính nồng độ mol của dd sau p/ư (coi thể tích của dd sau p/ư thay đổi không đáng kể so với thể tích của dd HCl đã dùng) a) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0,05mol xmol 0,05mol 0,05mol - Số mol HCl ban đầu là: 50ml = 0,05 lít n = CM . V = 3 . 0,05 = 0,15 mol b) Số mol của Mg cần dùng là: 0,05 mol Số mol của HCl cần dùng là: 0,1 mol - Theo phương trình ta có: 0,05 mol - Thể tích khí hiđro thu dược là: V = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit c) Dung dịch sau p/ư có MgCl2 & HCl dư - Nồng độ mol của MgCl2 là: - Ta có: n HCl dư = n HCl ban đầu - n HCl p/ư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol - Nồng độ mol HCl dư là: 4. Dặn dò (1 phút) : - BTVN: 2, 3, 4, 5 tr.21 SGK Đáp án *Bài 2: a. Cả 5 ôxit đã cho b. Những oxit bị phân huỷ là CuO, CO2 từ CuCO3 hoặc Cu(OH)2 ; CaCO3 *Bài 3: Cho hỗn hợp khí Co, CO2, SO2 lội chậm qua dd Ca(OH)2. CO2 & SO2 bị giữ lại trong dd Ca(OH)2 vì tạo ra chất không tan là CaCO3 & CaSO3 *Bài 5: Hướng dẫn 1 số phương trình khó 3. SO2 + NaOH 6. SO2 + H2O 8. Na2SO3 + H2SO4 loãng - Chuẩn bị giờ sau thực hành đọc trước bài 6 tr.22 sgk IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 8.doc