Bài giảng Tiết 70: Kiểm tra học kì 2 – thời gian 45 phút (tiếp)

. Mục tiêu: - Kiểm tra các kiến thức liên quan tới học kì II: Các t/c cơ bản của mê tan, etylen, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic, glucozơ, saccazozơ, tinh bột & xenlulopzơ

 - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hoá học hữu cơ & viết phương trình hoá học hữu cơ

II. Chuẩn bị của g/v và h/s:

1. G/v: - Câu hỏi & bài tập

2. H/s: - Ôn tập trước phần hoá học hữu cơ

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 70: Kiểm tra học kì 2 – thời gian 45 phút (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: Tiết 70 Kiểm tra học kì II – thời gian 45 phút 
I. Mục tiêu: - Kiểm tra các kiến thức liên quan tới học kì II: Các t/c cơ bản của mê tan, etylen, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic, glucozơ, saccazozơ, tinh bột & xenlulopzơ
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hoá học hữu cơ & viết phương trình hoá học hữu cơ
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
1. G/v: - Câu hỏi & bài tập
2. H/s: - Ôn tập trước phần hoá học hữu cơ
III.Ma trận ra đề:
 Cấp độ tư duy
ND kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
 ở mức độ thấp
Vận dụng ở
mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Tính chất hoá học của mê tan, axetylen, chất béo, saccazozơ
2
1
2. Công thức cấu tạo của rượu etylic, etylen, axetylen
2
3. Bài tập nhận biết, dãy biến hoá
2
4. Bài tập tính toán hoá học hữu cơ 
1
1
1
 Tổng số câu hỏi
2
4
2
1
1
 Tổng số điểm
2
2
2,5
0,5
3
 Tỉ lệ
20%
20%
25%
5%
30%
 đề chẵn
I.Phần trắc nghiệm: 
Cõu I: Hóy khoanh trũn vào một trong cỏc chữ A, B, C, D trước cõu trả lời đỳng:
1/ Etylen tham gia phản ứng cộng là do:
A. Trong etylen có 2 nguyên tử cacbon
B. Etylen là một chất khí
C. Trong phân tử etylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon
D. Phân tử etylen có cấu trúc phẳng
E. Etylen có phân tử khối 28 đvC
2/ Axetylen khi cháy cho ngọn lửa sáng hơn metan vì:
A. Phân tử axêtylen chứa nhiều cacbon hơn so với phân tử metan
B. Phân tử axetylen chứa ít hiđro hơn so với phân tử metan
C. Phân tử axetylen tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom
D. Hàm lượng cacbon trong phân tử axetylen cao hơn so với hàm lượng cacbon trong metan
3/ Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino axit giống nhau tạo nên
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino axit tạo nên 
D. Protein có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều phân tử axit amino axetic tạo nên 
4/ Rượu etylic tan vô hạn trong nước vì :
A. Trong công thức của rượu chứa toàn bộ liên kết đơn
B. Trong công thức của rượu có 2 nguyên tử cacbon
C. Trong công thức của rượu có chứa nhóm – OH
D. Trong công thức của rượu có 6 nguyên tử hiđro
E. Rượu etylic uống được 
5/ Hãy chọn câu đúng nhất
A. Chất béo là mỡ động vật
B. Chất béo là nguyên chất có công thức nhất định
C. Chất béo là hỗn hợp nhiều chất và không có công thức nhất định 
D. Chất béo là dầu thức vật
6/ Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ biết hiệu xuất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là:
	A. 6,156g	B. 6,35g	C. 6,25g	D. Kết quả khác 
 II. Phần tự luận:
Cõu II: Viết các phương trình hoá học thực hiện các biến hoá hoá học sau:
Axetylen etylen rượu etylic axit axetic etyl axetat
Cõu III: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt ba chất lỏng không màu: benzen, rượu etylic và axit axetic, mỗi chất được chứa trong một lọ riêng biệt 
Cõu IV: Cho 4,5 kg glucozơ lên mem. Hỏi thu được bao nhiêu lit rượu etylic nguyên chất và bao nhiêu lít CO2 (ở đktc). Biết hiệu suất phản ứng lên mem là 80% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml
 đề lẻ
I. Phần trắc nghiệm: 
Câu I: Hóy khoanh trũn vào một trong cỏc chữ A, B, C, D trước cõu trả lời đỳng
	1/ Hãy chọn câu đúng trong những câu sau đây:
	A. Chất nào làm mất màu dung dịch brôm, chất đó là etylen hoặc axetylen
	B. Hiđrocacbon có liên kết đôi hoăc liên kết ba trong phân tử tương tự như etylen hoặc axetylen làm mất màu dung dịch brom 
	C. Hiđrocacbon có liên kết đôi trong phân tử làm mất màu dung dịch brôm
	D. Những chất có công thức cấu tạo giống mêtan dễ làm mất màu dung dịch brôm
	2/ Thành phần chính của khí thiên nhiên:
	A. Khí etylen	B. Khí etan và khí propan
	C. Khí metan và khí axetylen	D. Khí metan 
	E. Khí metan, etylen và axetylen
	3/ Một trong những phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí metan và khí etylen:
	A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi cần để đốt cháy
	B. Dựa vào sự thay đổi màu của dung dịch nước brom 
	C. So sánh khối lượng riêng D
	D. Thử tính tan trong nước
	4/ Khi cho chất béo tác dụng với kiềm sẽ thu được glixerol và:
	A. Một muối của axit béo
	B. Hai muối của axit béo
	C. Ba muối của axit béo
	D. Một hỗn hợp muối của các axit béo 
	5/ Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
	A. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra phân tử fructozơ
	B. Saccarozơ bị thuỷ phân khi đung nóng trong dung dịch
	C. Saccarozơ bị thuỷ phân thành hai phân tử glucozơ khi đun nóng trong dung dịch axit
	D. Saccarozơ không bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch axit
	E. Saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ khi đun nóng trong dung dịch axit 
	6/ Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì sẽ thu được bao nhiêu glucozơ (trong các số cho dưới đây, biết hiệu xuất phản ứng là 70%) ?
	A. 160,5kg	B. 150,64kg	C. 155,55kg	D. 165,6kg
II. Phần tự luận:
Câu II: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng không màu sau và viết phương trình hoá học để minh hoạ, nếu có:
	Rượu etylic, axit axetic, benzen và dung dịch glucozơ
Câu III: Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau: 
	Tinh bột glucozơ rượu etylic axit xêtic 
Câu IV: Để sản xuất đường glucozơ, người ta đi từ tinh bột dựa trên phương trình hoá học của phản ứng sau:
	( - C6H10O5 - )n + nH2O nC6H12O6
Biết hiệu xuất của quá trình là 80%
	a) Tính lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột
	b) Để thu được 1 tấn glucozơ cần bao nhiêu tấn tinh bột
 đáp án đề chẵn
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
4. Củng cố ( ):
5. Dặn dò ( ):
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 70.doc
Giáo án liên quan