Bài giảng Tiết 7: Nguyên tố hóa học (tiết 1)

Mục tiêu:

 -Nắm được nguyên tử khối là gì? biết được đơn vị các bon dược chọn như thế nào? mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng,biết xử dụng bảng 1 sgk trang 42

 -Học sinh rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố

 

 

doc216 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 7: Nguyên tố hóa học (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thủy tinh, phểu , tấm kính, ống nhỏ giọt, thìa đốt , lọ thủy tinh...
C-Các hoạt động dạy học :
I-Ổn định:
 II- KiÓm tra(5p)
 Cho biết thành phần hóa học của nước ? bằng phương pháp thực nghiệm nào để chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước ?
 III. Bµi míi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Cho hs đọc cách tiến hành thí nghiệm sgk
Làm thí nghiệm biểu diễn theo các bước
Yêu cầu học sinh quan sát nêu hiện tượng ,viết phương trình hóa học xảyc ra ?
 Tại sao phải dùng lượng nhỏ Na ?
 PTHH trên thuộc loại PƯHH nào ?
Tương tự Na, K ,Ca,Ba cũng phản ứng với nước
Vậy em rút ra kết luận gì ?
 HD hướng học sinh cách tiến hành thí nghiệm
Yêu cầu các em làm thí nghiệm và quan sát hiện tương, viết phương trình hóa học ?
 Phản ứng trên thuộc loại pư hh nào ?
Cho giấy quì tím vào dd thu được có nhận xét gì ?
Tương tự CaO các oxit : Na2O,K2O, BaO cũng phản ứng với nước tạo thành dd bazơ.
Vậy em rút ra kết luận ntn ?
Cho hs trình bày các bước tiến hành thí nghiệm và cho các em làm thí nghiệm
 Yêu cầu hs quan sát hiện tượng, nhận xét , viết phương trình hóa học ?
 Cho quì tím vào dd thu được em thấy gì ?
Các oxit axit khác : CO2,SO2,SO3...cũng phản ứng với nước 
Vậy em rút ra kết luận gì ?
Thảo luận tìm vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
HS trả lời
HS đọc cách tiến hành
Quan sát
Nhận xét :
Cục Na nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước.Na tan dần cho đến hết,có khí thoát ra
Làm bay hơi dd thu được chất rắn trắng
à Natri đã tác dụng với nước tạo thành NaOH và khí H2 :
Na+ H2O à NaOH + 1/2H2
Vậy ở nhiệt độ thường H2O có thể tác dụng với một số kim loại như ; Na,K,Ca,Ba...
Nghe 
Làm thí nghiệm theo các bước
Hiện tượng :
CaO tan ,tỏa nhiệt làm bốc hơi nước,CaO chuyển thành chất nhão
Giấy qùi tím cho vào dd thu được chuyển thành màu xanh
Nhận xét :
CaO tác dụng H2O tạo ra Ca(OH)2. DD nước vôi làm quì tím à xanh
Vậy một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành hợp chất thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quì tím chuyển thành màu xanh
TN đốt cháy P trong lọ rồi cho ít nước lắc cho sau đó cho giấy quì tím vào :
Hiện tượng :
Bột trắng (P2O5) tan
Giấy quì chuyển thành màu đỏ
Nhận xét :
P2O5 tác dụng với nước tạo thành dd axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ
Vậy nước tác dụng oxit axit tạo thành hợp chất thuộc loại axit.Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ
HS nghiên cứu sgk và trả lời sau đó đọc sgk
II.Tính chất của nước ;
1)Tính chất vật lí (5p): sgk
2) Tính chất hóa học(20p) :
a.Tác dụng với kim loại :
 Kim loại + H2OàBazơ + H2
(Na,K,Ca,Ba...)
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
 Natri hidroxit
 (Bazơ)
b.Tác dụng với một số oxit bazơ :
CaO + H2O à Ca(OH)2
 Canxi hidroxit
 (bazơ)
*Oxit bazơ + nướcà DDBazơ
* Dung dịch bazơ làm quì tím chuyển thành màu xanh
c.Tác dụng với oxit axit :
như P2O5,SO2,SO3...
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
 Axit photphoric
*Oxit axit + Nước à DD axit
* DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước(5p) : sgk
IV.-Củng cố (10p): 
+Cho hs đọc bài đọc thêm sgk
+Hãy viết phương trình hóa học và cho biết loại phản ứng : cho Kali, bari, natri oxit, kali oxit tác dụng với nước
 Dựa theo các phương trình đã viết trên để viết ( cho hs thực hiện thi viết nhanh trên bảng)
V-Dặn dò: Học bài . Soạn bài Axit-Bazơ-Muối
VI. Rót kinh nghiÖm
 Ngµy
Tuần Ngày soạn: 
Tiết 56 Ngày dạy : 	
BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1)
I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải : 
1. Kiến thức: 
 Hiểu được các khái niệm về axit, bazơ
 Biết cách phân loại axit, bazơ và tên gọi của chúng.
2. Kĩ năng: 
 Rèn luyện kĩ năng viết CTHH của axit và bazơ.
3. Thái độ: 
 Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 
 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ .
2. HS: 
 Xem trước bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’) : 
2 Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các lọai hợp chất khác : axit, bazơ, muối. Vậy thì chúng là những chất như thế nào? Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào?
b. Các hoạt động chính : 
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Axit (17’)
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 126
- GV: Kể tên 3 chất axit mà em biết?
- GV: Nhận xét thành phần phân tử của các axit đó?
- GV giới thiệu: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit
- GV: Hóa trị của gốc axit biểu diễn bằng một gạch nối ( - ) 
- GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên axit, CTHH
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các nội dung sau 
- Thành phần ( số nguyên tử H và gốc axit)
- Dựa vào thành phần axit được phân làm mấy loại? Cho ví dụ 
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách gọi tên của axit 
- GV: Yêu cầu HS gọi tên các axit 
HBr, HCl, H2SO3, H2SO4
- HS: Đọc thông tin SGK 
- HS: HCl, HNO3, H2SO4
- HS: Trong thành phần phân tử các axit đều có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với các gốc axit( - Cl, - NO3, = SO4)
- HS: Nghe giảng
- HS: Nghe giảng 
- HS: Quan sát bảng phụ 
- HS: Thảo luận nhóm 
- Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro 
- Dựa vào thành phần axit được phân làm 2 loại: 
Axit có oxi: HNO3, H2SO4
Axit không có oxi: HCl, HBr
- HS: Cách gọi tên axit 
Axit + tên phi kim + hidric
- HS: HBr: axit brom hidric
HCl: axit clo hidric
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
I. Axit 
1. Khái niệm 
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 
2. Công thức hóa học của axit
Gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro kiên kết với gốc axit
3. Phân loại : 2 loại 
Axit có oxi: HNO3, H2SO4
Axit không có oxi: HCl, HBr
4. Tên gọi 
a. Axit không có oxi 
Axit + tên phi kim + hidric
b. Axit có oxi 
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi 
 Axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi 
 Axit + tên phi kim + ơ
Hoạt động 2: Bazơ (18’)
- GV: Kể tên một số CTHH của bazơ mà em biết? 
- GV: Nhận xét thành phần phân tử của bazơ đó?
- GV: Thông báoNhóm ( - OH ) có hoá trị I
- GV: Treo bảng phụ và YC HS thảo luận với các nội dung sau :
- Thành phần ( nguyên tử kim loại , nhóm OH), hóa trị của kim loại?
- GV: Dựa vào tính tan bazơ được chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ thể?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết cách đọc tên của bazơ?
- GV: YC HS gọi tên các bazơ: 
LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3
- HS: KOH, Zn(OH)2
- HS: Nhận xét 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Quan sat bảng phụ và làm vào vở
- Hóa trị của kim loại bằng chỉ số nhóm OH
- HS: Dựa vào tính tan bazơ được phân làm 2 loại 
+ Bazơ tan KOH, NaOH 
+ Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3
- HS: Tên kim loại + hidroxit
- HS: Trả lời
II. Bazơ 
1. Khái niệm 
- Phân tử bazơ gốm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH )
2. Công thức hóa học (M(OH)n
Gồm 1 nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm OH 
3. Phân loại : 2 loại 
- Bazơ tan KOH, NaOH 
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3
4. Tên gọi 
Tên kim loại + hidroxit
VD: 
LiOH: Litihidroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hidro xit 
3. Cũng cố(5’):
 YC HS làm bài tập:Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau : CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O .
4. Dặn dò về nhà(3’): 
 Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130 .
 Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”.
5. Rút kinh nghiệm: 
 Ngµy
*********************************************************************
Tuần Ngày soạn: 
Tiết 57 Ngày dạy : 	
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (T 2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: 
 Nắm khái niệm về muối, cách phân loại muối và cách gọi tên muối.
2. Kĩ năng: 
 Rèn luyện kĩ năng đọc tên muối, viết phương trình hóa học .
3. Thái độ: 
 Có ý thức yêu thích học bộ môn 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: 
 Bảng phụ có tên muối và CTHH.
2. HS: 
 Xem trước bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
HS1: Viết công thức chung của axit? Cho VD và gọi tên. 
HS2: Viết công thức chung của bazơ. Cho ví dụ và gọi tên.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang một hợp chất nữa đó là muối. Vậy muối có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi cách gọi tên như thế nào?
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Muối (25’).
- GV: Yêu cầu HS viết lại các công thức của muối mà em biết 
- GV: Em hãy nhận xét về thành phần của muối.
- GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
- GV: Từ các nhận xét trên em hãy viết công thức chung của muối.
- GV: Gọi HS giải thích công thức.
- GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. 
- GV: Gọi HS đọc tên các muối sau.
Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3
- GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit
-GV: YC HS đọc tên 2 muối sau:
KHCO3, NaH2PO4
- GV thuyết trình: muối được chia làm 2 loại là muối axit và muối trung hòa.
- GV: Nêu định nghiã 2 muối trên và cho ví dụ minh họa. 
- GV: Nhận xét. 
- HS: Al2SO4, NaCl,Fe(NO3)3
- HS: Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
- HS: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
-HS: MXAY
- HS: Trong đó M là nguyên tử kim loại ,A là gốc axit.
- HS: Tên muối: Tên Kim loại + tên gốc axit
Al2SO4: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua 
Fe(NO3)3: Sắt III nitrat
- HS: Lắng nghe
- HS: 
 KHCO3: Kali hidro cacbonat 
NaH2PO4: natri dihidro phophat
- HS: Nghe giảng 
- HS: Trả lời 
- HS: Lắng nghe. 
III. Muối
1. Khái niệm 
- Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
2. Công thức hóa học 
- MXAY
- Trong đo: M là nguyên tử kim loại 
 A là gốc axit
3. Tên gọi 
Tên kim loại + tên gốc axit
VD : 
Al2SO4: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua 
Fe(NO3)3: Sắt III nitrat
KHCO3: Kali hidro cacbonat 
NaH2PO4: natri dihidro phophat
4. Phân loại :

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 ca nam.doc
Giáo án liên quan