Bài giảng Tiết 7 - Bài : Tính theo phương trình hoá học

MỤC TIÊU:

- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.

2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7 - Bài : Tính theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/02/2012 
Ngày giảng: 14/02/2012
 Tiết7 
Bài : tính theo phương trình hoá học (T4)
I/ Mục tiêu:
Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
III/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh.
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viờn
Hoạt đụ̣ng của học sinh
* Các bước thực hiện
B1: Viết PTHH.
B2: tính số mol hiđro và số mol CuO. 
B3: Dựa vào PTHH so sánh số mol của CuO và hiđro.=> số mol chất dư. 
 => khối lượng chất dư.
B4: Lấy khối lượng chất dư. cộng với kl Cu sinh ra ta được kl chất rắn sau phản ứng .
GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2)
GV: treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải dạng bài toán này.
HS: thảo luận đưa ra các bước giải như sau:
B1: Tính 
B2: Xác đinh % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
B3: Dựa vào % xác định khối lượng các nguyên tố.
GV: treo bảng phụ yêu cầu HS cho biết sự khác nhau của bài tập này so với VD 4 như thế nào?
- VD4 cho biết khối lượng của hợp chất yêu cầu đi tìm khối lượng của nguyên tố.
- VD5 cho biết khối lượng của nguyên tố yêu cầu đi tìm khối lượng của hợp chất.
GV: hướng dẫn các bước tiến hành giải.
Yều cầu HS lên bảng trình bày.
III. Bài toán khối lượng chất còn dư
VD1: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
 PTHH: H2 + CuO Cu + H2O 
n H = =0,2 mol ; n CuO = =0,3 mol
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1. 
Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . 
Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol 
 => mCuO = 0,1 .80 = 8 g, 
mCu = 0,2.64 = 12,8 g
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 
8 + 12,8 ; 20,8 g
1) Tính = 120 (g)
%Al = = 52,94%
%O = = 47,06%
3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO 
mAl = =16,2 (g)
mO = =14,4 (g
VD 2: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Giải:
1) 
Trong 142(g) Na2SO4 có 46(g) Na
 x(g) 2,3(g)
=> x = 
Vậy khối lượng của Na2SO4 cần tìm là: 7,1(g)
3- Củng cố- Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
- HS thảo luận nhóm làm các bài tập 
- GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.

File đính kèm:

  • docTC 8.doc