Bài giảng Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 8 )

Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- H2SO4 đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho những tính chất này

- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat

- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất

- Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong công nghiệp

2. Kĩ năng :

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 8 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	07/09/2010	
Ngày giảng :............................
Tiết 7-Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾP)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
- H2SO4 đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho những tính chất này
- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất
- Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong công nghiệp
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng
II/ Chuẩn bị: 
1. Chuẩn bị của GV:
Dùng cho 4 nhóm HS – Thí nghiệm phần V
- Hoá chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4 
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước các thí nghiệm.
III. Phương pháp :
- thuyết trình , hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài giảng:
 1. ổn định lớp:
 ..
2. Kiểm tra bài cũ :
 - GV : Nêu các t/c hh của H2SO4 loãng, viết các ptpư minh hoạ
 - GV : Chữa bài tập 6
 a) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
 nH2 = V : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
 b) Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol
 mFe = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 gam
 c) Theo pt: nHCl = 2 nH2 = 2 . 0,15 = 0,3 mol
 Vì Fe dư nên HCl p/ư hết
 à CM (HCl) = n : V = 0,3 : 0,05 = 6M 
 GV gọi HS trong lớp nhận xét, GV chấm điểm
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng.
GV làm thí nghiệm về t/c đặc biệt của H2SO4 đặc
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 
ng- Rót vào ống nghiệm 1: 1 ml dd H2SO4 loãng
- Rót vào ống nghiệm 2: 1 ml dd H2SO4 đặc
- Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
HS Quan sát hiện tượng
GV gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét
HS nêu hiện tượng thí nghiệm:
- ở ống nghiệm 1: Ko có hiện tượng gì, chứng tỏ H2SO4 loãng ko tác dụng vớiCu
hiệm một ít lá đồng nhỏ
- ở ống nghiệm 2: 
 + Có khí ko màu, mùi hắc thoát ra.
 + Đồng bị tan một phần tạo thành d/d màu xanh lam
GV: Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2; d/d có màu xanh lam là CuSO4
GV: Gọi một Hs viết phương trình phản ứng
HS: Viết phương trình phản ứng:
GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho một ít đường (hoặc bông vải ) vào đáy cốc thuỷ tinh.
 GV đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc (đổ lên đường ).
HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nx hiện tượng:
Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc ).
Phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Hướng dẫn Hs giải thích hiện tượng và nx.
HS: Giải thích hiện tượng và nx:
Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đã hút nước )
Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khi SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: Lưu ý:
Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.
GV: Có thể hướng dẫn Hs viết những lá thư bí mật bằng dung dịch H2SO4 loãng. Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn là.
Hoạt động 2: Ứng dụng.
GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4.
HS: Nêu các ứng dụng của H2SO4.
Hoạt động 3:Sản xuất axit H2SO4.
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4.
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương trình phản ứng.
Hoạt động 4: Nhận biết axit sunfuaric và muối sunfat.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
 - Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm 1.
 - Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm 2
 - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2 ( (hoặc Ba (NO3)2 Ba (OH)2).)
->Quan sát, nhận xét viết phương trình phản ứng
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng 
ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng 
Phương trình 
H2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2HCl 
 (dd) (dd) (r) (dd)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 
 (dd) (dd) (r) (dd)
Nhận xét: Gốc Sunfat = SO4 trong các phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận 
GV: Nêu khái niệm về thuốc thử
2) Axit suufuric đặc có những tính chất hoá học riêng:
a) Tác dụng với kim loại:
Nhận xét : H2SO4 đặc nóng t/d với Cu, sinh ra SO2 và d/d CuSO4
Cu + 2H2SO4 à CuSO4 + 2H2O + SO2
 R Đặc, nóng dd l k
H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2
b) Tính háo nước:
C12H22O11 H2SO4 dac 11H2O+ 12C
III. ứng dụng 
 SGK
IV. sản xuất axit H2SO4
1) Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2 ).
2) Các công đoạn chính:
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit
 S + O2 à SO2
Hoặc: 
 4FeS2 + llO2 to 2Fe2O3 + 8 SO2 
- Sản xuất lưu huỳnh Trioxit:
 2SO2 + O2 t, V205 2S03
V. Nhận biết Axit Sunfuric và muối Sunfat 
Dung dịch BaCl2 (Hoặc dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch Ba (OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat.
4. Luyện tập – Củng cố 
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không mầu sau: 
K2SO4, KCl, KOH, H2SO4
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe + ? à ? + H2
Al + ? à Al2 (SO4 )3 + ?
Fe (OH)3 + ? à FeCl3 + ?
KOH + ? à K3PO4 + ?
H2SO4 + ? à HCl + ?
Cu + ? à CuSO4 + ? + ?
5. Hưóng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập : 2,3 / 9 SGK
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiết 7.doc
Giáo án liên quan