Bài giảng Tiết 7 - Bài 4: Một số axít quan trọng (tiết 7)
. Mục tiêu bài học.
1 . Kiến thức.
- Học sinh trình bày được tính chất hoá học của axít H2SO4 đặc . Viết đúng phương trình minh hoạ cho mỗi tính chất.
- Nêu được cách nhận biết axít sunfuríc và muối sunfát .
- Trình bày các buớc sản xuất axít sunfuríc , các phương trình minh hoạ cho sản xuất axít .
2 . Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, trình bày một vần đề ,
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
Ngày soạn : 9 / 9 / 2008 Ngày giảng :12 / 9 / 2008 Tiết 7 Bài 4 Một số axít quan trọng Những kiến thức đã biết có liên quan Những kiến thức trong bài học cần hình thành cho học sinh - Tính chất của ôxít ôxít axít - Tính chất của axít sunfuríc loãng - Các tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc - Một số ứng dụng , cách nhận biết, điều chế axít sunfuríc I . Mục tiêu bài học. 1 . Kiến thức. - Học sinh trình bày được tính chất hoá học của axít H2SO4 đặc . Viết đúng phương trình minh hoạ cho mỗi tính chất. - Nêu được cách nhận biết axít sunfuríc và muối sunfát . - Trình bày các buớc sản xuất axít sunfuríc , các phương trình minh hoạ cho sản xuất axít . 2 . Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, trình bày một vần đề , - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm . 3 . Thái độ - Tiết kiệm trong sử dụng hoá chất thí nghiệm . -Tích cực học tập, lao động . II . Chuẩn bị 1 . Đồ dùng dạy học chủ yếu a/ chuẩn bị của GV - Hoá chất : Axít H2SO4 đặc, Cu miếng , H2SO4 loãng, Ba(OH)2 . dd NaOH - Dụng cụ : ống ngiệm 08 chiếc, cốc thuỷ tinh 100 ml 02 chiếc, ống hút 04 c. chổi lông, Kẹp gỗ, giá ống nghiệm . b/ HS chuẩn bị kiến thức cũ 2 . Phươnng pháp Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm. III . Tổ chức dạy học 1 . ổn định tổ chức (1 phút ) 9a 9b 9c 2 . Kiểm tra bài cũ . HS 1 . Nêu tính chất của axít sunfuríc loãng, viết phương minh họa mỗi tính chất trên ? HS 2 . Bài tập 1 ( chỉ làm các chất tác dụng với HCl ) Hướng dẫn a . chất khí cháy được trong không khí Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 b . dung dịch có màu xanh lam là CuO CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O c . dung dịch không màu và nước ZnO + 2 HCl → ZnCl2 + H2O 3 . Bài mới Mở bài : Làm thế nào để nhận biết được axít sunfuríc loãng, muối sunfát ? Axít sunfuríc đặc có tính chất gì khác ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu tính chất của axít sunfuríc đặc . -GV biểu diễn thí nghiệm mục 2 trang 16. - Lờy 2 ống nghiệm cho vào ống nghiệm mỗi ống một lá đồng nhỏ . - Nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 1-2 ml H2SO4 loãng - Nhỏ vào ống nghiệm thứ hai 1-2 ml H2SO4 đặc [quan sát ghi chép - GV gọi 1-2 HS nêu các hiện tượng quan sát và giải thích . - GV bổ sung : chất khí không màu mùi hắc là khí SO2 và dung dịch thu được là CuSO4 ngoài ra còn có nước→ yêu cầu HS viết phương trình phản ứng trên. - GV ngoài ra H2SO4 đặc Còn tác dụng với nhiều kim loại khác khong giải phóng khí H2 .đặc - GV làm thí nghiệm : cho ít đường vào ống nghiệm → nhỏ từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào - GV yêu cầu học sinh phát biểu, nhận xét hiện tượng . * Lưu ý : Khi sử dụng axít đặc hết sức cẩn thận vì axít làm cháy da và hỏng quần áo. -HS quan sát ghi chép hiện tượng . Yêu cầu - ON1 không có hiện tượng gì [ chứng tỏ axít không phản ứng. - ON 2 có khí không màu mùi hắc thoát ra [ axít đã phản ứng với đồng. HS viết phương rình phản ứng lớp bổ sung nếu cần. - HS quan sát ghi chép hiện tượng + Màu trắng đường thành màu đen xốp - đại diện học sinh phát biểu ý kiến → HS khác bổ sung . II . Tính chất hoá học 2. Axít sunfuríc có tính chất riêng . a/ Tác dụng với kim loại . Phương trình : Cu + H2SO4 đ/n → CuSO4 + SO2 + H2O b/ Tính háo nước. Phương trình C6H12O6 11 H2O + 12 C Hoạt động 2 HS tìm hiểu ứng dụng và cách điều chế axít sunfuríc. - GV treo tranh H 1.12. Sơ đồ về một số ứng dụng của axít sunfuríc yêu cầu HS : + Nêu ứng dụng của axít sunfuríc ? - GV mở rộng : ở nước ta các trung tâm sản xuất H2SO4 lớn ở các tỉnh Phú Thọ, Bắc Ninh - GV thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4. + Nêu các công đoạn sản xuất axít sunfuríc ? - HS quan sát tranh về ứng dụng của H2SO4 trả lời câu hỏi . → HS khác bổ sung nếu cần. - HS phát biểu công đoạn xuất và viết phương trình phản ứng. III . ứng dụng Kết luận : - SGK trang 17 IV. Sản xuất axít sunfuríc 1. Nguyên liệu - Lưu huỳnh, FeS2 2. Các công đoạn sản xuất . - sản xuất lưu huỳnh điôxít S + O2 SO2 Hoặc 4 FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 - Sản xuất lưu huỳnh điôxít 2 SO2 + O2 2 SO3 - Sản xuất axít sunfuríc SO3 + H2O H2SO4 Hoạt động 3 HS tìm hiểu cách nhận biết axít sunfuríc và muối sunfát - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm sau : + Cho vào ON 1. 1-2 ml dd axít H2SO4 loãng , + ON 2 . 1-2 ml dung dich muối natrisunfat ( Na2SO4 ) + Dùng dung dịch Ba(OH)2 nhỏ từ từ vào hai ống nghiệm trên GV yêu cầu HS quan sát và ghi chép hiện tượng . - GV yêu cầu HS phát biểu các hiện tượng, nhận xét hiệ tượng quan sát . - GV gọi HS viết phương trình minh họa phản ứng trong thí nghiệm trên . - GV bổ sung : Gốc sunfat ( = SO4 ) trong phân tử H2SO4 , Na2SO4 kết hợp với nguyên tố bari trong phân tử BaCl2 tạo ra chất kết tủa trắng không tan trong nước và trong axít ð dùng để nhận biết gốc sunfat . + để nhận biết axít sunfuríc và muối sunfat ta có thể dùng kim loại hoặ quì tím . Lưu ý : BaCl2 , Ba(NO3) , Ba(OH)2 Gọi Là thuốc thử . - HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, quan sát hiện tượng, nhận xét . - Đại diện HS phát biểu→ HS khác bổ sung - Dưới sự hướng dẫn của GV HS cần nêu được hiện tượng . + Có kết tủa trắng xuất hiện - 2 HS lên viết phương trình minh hoạ → HS khác bổ sung V . Nhận biết axít sunfuríc Phương trình: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 Trắng + H2O Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O Trắng IV. Củng cố - đánh giá - GV đặt câu hỏi + Nêu tính chất của H2SO4 loãng , H2SO4 đặc . Từ đó suy ra sự khác nhau giữa giữa hai loại axít đó ? + Để nhận biết axít sunfuríc , muối sunfat ta dùng loại thuốc thử nào ? - Bài tập 3c . tr 19 . Hướng dẫn . + Bước 1 : Lấy hai mẫu dung dịch Na2SO4, H2SO4 ra hai ống nghiệm , đánh kí hiệu vào các dung dịch trên . + Lấy thuốc thử là viên kẽm ( Zn) thả vào hai ống nghiệm trên quan sát . Nếu thấy ống nghiệm nào có bọt khí xuất hiên thì đó là dung dịch axít sunfuríc . PT H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 V. Dăn dò - HS học bài theo SGK và vở ghi - Làm bài tậpp số 2,5, 7 . Hướng dẫn làm bài 5 . Bước 1 . Viết phương trình CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O ZnO + 2 HCl → ZnCl2 + H2O Bước 2 . Tính số mol HCl đã dùng Số mol của HCl : n = 0,1 . 3 = 0,3 mol Bước 3 . Vì số mol của các ôxít là chưa biết → gọi số mol của CuO, ZnO lần lượt x,y mol . Lập mối quan hệ giữa các đại lượng . ð Bước 4 . Khối lương của mỗi ôxít ban đầu mCuO = 0,5 . 80 = 4 g ð % CuO = 33,33% % ZnO = 66,67 %
File đính kèm:
- H H 9 tiet 7.doc