Bài giảng Tiết 69: Ôn tập (tiết 3)
Mục tiêu
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
- Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
Ngày giảng: Phần 1: Hóa học vô cơ A. Mục tiêu - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập - Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 I. kiến thức cần nhớ GV: Chiếu lên sơ đồ Kim loại Phi kim 1 3 6 9 Oxit bazơ Muối Oxit axit Bazơ Axit 2 5 8 10 GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên? 1. kim loại oxit bazơ 2. oxit bazơ bazơ 3. Kim loại Muối 4. oxit bazơ Muối 5. Bazơ muối 6. Muối phi kim 7. Muối oxit axit 8. Muối axit 9. Phi kim oxit axit 10. Oxit axit Axit Hoạt động 3 ii. Bài tập Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 HS làm việc cá nhân. Gọi một Hs lên bảng làm bài tập. Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 Fe 4 FeCl2 Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hh A. BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3 Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4 Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2 Còn laị là Na2SO4 BT2: 1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + HCl FeCl2 + H2 PTHH Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2 b. mCu = 1,28 g => nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol Theo PT nZn = nCu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g mZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g Hoạt động 4 Bài tập về nhà Bài : 6,7,9,10,11,12 trong đề cương ôn tập. Phần 2: Hóa học hữu cơ A. Mục tiêu - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học. - Hình thành mối liên hệ giữa các chất. - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Củng cố các kỹ năng giải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế. - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 ( / ) I. kiến thức cần nhớ GV phát phiếu học tập cho các nhóm Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng Metan Etilen Axetilen Ben zen Rượu etylic Axit Axetic Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức Hoạt động 3 ( / ) ii. Bài tập (Tiết 4) Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết : a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2 b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6 BT3: BT6 SGK GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập GV xem và chấm 1 số bài nếu cần BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong: - Nếu thấy vẩn đục là CO2 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Lọ còn lại là CH4 b. Làm tương tự như câu a BT6 Đặt công thức tổng quát là CxHyOz nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol => nC = 0,15 mol => mC = 12.0,15 = 1,8 gam nH2O = 2,7:18 = 0,15mol => nH = 0,3mol => mH = 0,3.1 = 0,3 mol => mO = 4,5 – 1,8 – 0,3 = 2,4 g => nO = 2,4 : 16 = 0,15 mol tỉ lệ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 3 Công thức của A có dạng (CH2O)n MA = (12+2+16)n = 60 => n = 2 Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2 Hoạt động 4 ( / ) Bài tập về nhà Bài : 1, 2, 3, 4, 5, 7 (SGK Tr :168 ) Bài 3, 4, 5, 9, 10 trong đề cương ôn tập
File đính kèm:
- Tiet_668+69.doc