Bài giảng Tiết 69 : Ôn tập học kỳ II (tiết 1)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan:
- Khái niệm dung dịch , dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà, nồng độ % , nồng độ mol /lít cuả dung dịch
B-Những KT mới có liên quan đến bài:
- Củng cố KTvề dung dịch , rèn KN giải BT về dung dịch, BT tính theo PTHH
NS : / /2009 NG : / /2009 Tiết 69 : ôn tập Học kỳ II (Tiếp) A-Những kiến thức HS đã biết có liên quan: - Khái niệm dung dịch , dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà, nồng độ % , nồng độ mol /lít cuả dung dịch B-Những KT mới có liên quan đến bài: - Củng cố KTvề dung dịch , rèn KN giải BT về dung dịch, BT tính theo PTHH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Ôn lại cho HS các khái niệm như dung dịch ; độ tan ; dung dịch bão hào ; dung dịch chưa bão hoà ; nồng độ % của dung dịch ; nồng độ mol của dung dịch. 2. Kỹ ăng : Rèn cho HS khả năng làm các bài tập về tính nồng độ % ; nồng độ mol ; tính các đại lượng khác trong dung dich . Rèn cho HS kỹ năng làm bài tập tính toán theo PTHH có sử dụng nồng độ % và nồng đdộ mol. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thân khi tính toán theo PTHH và CTHH . II. Chuẩn bị của GV – HS : GV: Máy chiếu ,giấy trong (hoặc phiếu học tập ,bảng phụ). HS : Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương : Dung dịch . III. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. HĐ dạy – học : TG HĐ của GV – HS Nội dung HĐ 1 : -HS: HĐ nuhóm 2 trao đổi thảo luận rút ra các khái niệm : Dung dịch ; d2 bão hoà ; độ tan ; nồng độ % ;nồng độ mol. +Đại diện nhóm báo cáo KQ. +Nhóm khác NX ,bổ sung ý kiến . -GV: NX,chốt kiến thức. HĐ 2 : BT 1 : Tìm khối lượng và số mol chất tan có trong 47g dung dịch NaNO3 bão hoà ở 20oC.Biết S= 88(g) -HS: HĐ cá nhân làm BT 1 vào vở. +1 HS lên bảng làm . +HS khác NX ,bổ sung ý kiến. -GV: NX,đánh giá KQ. -GV: đưa ND BT 2 . BT 2: Hoà tan 8 g CuSO4 trong 100ml nước.Tính nồng độ mol và nồng độ % của d2.Cho rằng thể tích d2 sau khi pha trộn thay đổi không đáng kể.khối lượng riêng của nước là : 1 g/ml . -HS: HĐ cá nhân làm BT vào vở. +2HS lên bảng làm . +HS khác NX,bổ sung ý kiến. -GV: NX,đánh giá KQ.Chốt cách làm BT -GV: đưa ND BT 3 . BT 3 : Có 120 g d2 NaCl nồng độ 10%. a. Phải pha thêm bao nhiêu (g) nước để được dung dịch có nồng độ 5% . b. Ta cho thêm bao nhiêu (g) NaCl để được d2 có nồng độ 12% . -HS: tóm tắt đề bài ? Muốn tính lượng nước phải thêm vào ta phải biết những gì ? ? Muốn tính khối lượng d2 nồng độ 5% phải biết được đại lượng nào ? ? Tính khối lượng NaCl ta làm thế nào ? ? Muốn tính khối lượng NaCl thêm vào để tăng nồng độ từ 10% lên 12 %. -HS: HĐ nhóm 2(5’) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong. +HS : HĐ theo nhóm báo cáo KQ . +Đại diện nhóm khác NX,bổ sung ý kiến -GV: NX,đánh giá KQ ,chốt cách giải I. Các khái niệm về d2; d2 bão hoà ; độ tan ; nồng độ dung dịch. - Dung dịch : - Dung dịch bão hoà ; dung dịch chưa bão hoà. - Nồng độ % : - Nồng độ mol : II. Bài tập : BT 1 Trong 100g nước hoà tan 88g NaNO3. -Khối lượng dung dịch bão hoà là: mdd = 100 + 88 = 188 (g) - Khối lượng NaNO3 có trong 47 g d2 bão hoà là : (g) - Số mol của NaNO3 là : (g) BT 2 a. Số mol của 8g CuSO4 là : (mol) -Đổi 100ml = 0,1 (l) -Nồng độ mol của dung dịch là : (ml) b. Khối lượng của nước là : m = V . D = 100 . 1 = 100 (g) -Khối lượng dung dịch là : mdd = 100 + 8 = 108 (g) -Nồng độ % của dung dịch là : BT 3 : a.K/lượng NaCl có trong 120 g d2 10% -Khối lượng d2 nồng độ 5% là : -Khối lượng nước cần thêm vào là : 240 – 120 =120 (g) b.Gọi khối lượng phải thêm vào là x (g) ta có : 12.(120 + x) = 100. (12 + x) 240 = 88 . x x 2,73 (g). Vậy phải thêm 2,73 g NaCl để được dung dịch có nồng độ 12%. 3. Củng cố - Dặn dò : HD học ôn phần lý thuyết : T/c và Đ/chế của O2 ; H2 ; H2O . Khái niệm các phản ứng và phân loại ; Gọi tên và phân loại các hợp chất oxit,axit,bazơ,muối ; Các khái niệm d2 ; độ tan ;nồng độ d2 . BT: 43.6 ; 43 .7 ; 44.5 ; 44.7 (SBT) Giờ sau kiểm tra cuối năm. Tiết 69-H8 -HS: HĐ nhóm 2 trao đổi thảo luận rút ra các khái niệm : Dung dịch ; d2 bão hoà ; độ tan ; nồng độ % ;nồng độ mol. BT 1 : Tìm khối lượng và số mol chất tan có trong 47g dung dịch NaNO3 bão hoà ở 20oC.Biết S= 88(g) -HS: HĐ cá nhân làm BT 1 vào vở. BT 2: Hoà tan 8 g CuSO4 trong 100ml nước.Tính nồng độ mol và nồng độ % của d2.Cho rằng thể tích d2 sau khi pha trộn thay đổi không đáng kể.khối lượng riêng của nước là : 1 g/ml . BT 3 : Có 120 g d2 NaCl nồng độ 10%. a. Phải pha thêm bao nhiêu (g) nước để được d/dịch có nồng độ 5% . b. Ta cho thêm bao nhiêu (g) NaCl để được d2 có nồng độ 12% . -HS: HĐ nhóm 2(5’) làm BT báo cáo KQ ra giấy trong a.K/lượng NaCl có trong 120 g d2 10% -Khối lượng d2 nồng độ 5% là : -Khối lượng nước cần thêm vào là : 240 – 120 =120 (g) b.Gọi khối lượng phải thêm vào là x (g) ta có : 12.(120 + x) = 100. (12 + x) 240 = 88 . x x 2,73 (g). Vậy phải thêm 2,73 g NaCl để được dung dịch có nồng độ 12%.
File đính kèm:
- Tiet 69-H8.doc