Bài giảng Tiết: 68, 69 - Bài 56: Ôn tập cuối năm (tiếp)
/Kiến thức:
-HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học
2/Kĩ năng:
-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng .
-Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập
-Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
Ngµy so¹n: 05/05/2012 Ngµy d¹y 08/05/2012 và 11/05/2012 Tiết: 68,69 Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU 1/Kiến thức: -HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/Kĩ năng: -Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng . -Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập -Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất -Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II.CHUẨN BỊ: -HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk . -HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất . -Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Kim loại – oxit bazơ Oxit bazơ – muối Bazơ – muối Phi kim – muối Phi kim – oxit axit Phi kim – axit Oxit axit – muối -Các phiếu học tập: Phiếu học tập số 1 Hợp chất Công thức cấu tạo Mêtan Êtilen Axêtilen Benzen Rượu êtylic Axit axetic Phiếu học tập số 3 Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon Polime Các chất Thành phần Khối lượng phân tử Ưng dụng cơ bản Phiếu học tập số 2 Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện pứ Tính chất Phương trình hoá học Các chất có tính chất này Pứ cháy củacác hợp chấthữu cơ Pứ thế clo, brôm Pứ cộng, trùng hợp Pứ với natri Pứ với kim loại Pứ với oxit bazơ, bazơ Pứ với muối Pứ thuỷ phân III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1)ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: 3)Bài mới: *Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bài tập được ghi ở bảng phụ -GV yêu cầu đại diện các nhóm hoàn thành bài tập ở bảng phụ -GV yêu cầu các nhóm bổ sung -GV bổ sung và kết luận -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập được ghi ở bảng phụ -Đại diện các nhóm hoàn thành bài tập -Đại diện các nhóm bổ sung *Kiến thức cần nhớ: 1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ :xem SGK trang 167 1. Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ (xem bảng sau) Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2 à 2Al2O3 ; FeO + CO à Fe + CO2 Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl à FeCl2 + H2O ; FeCO3 à FeO + CO2 Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl à FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOHà Fe(OH)2+ Na2SO4 Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al à 2AlCl3 ; 2NaCl à 2Na + Cl2 Phi kim – oxit axit S + O2 à SO2 ; 2H2S + SO2 à 3S + 2H2O Phi kim – axit Cl2 + H2 à 2HCl ; 4HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + 2H2O Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH à Na2CO3 +H2O ; CaCO3 à CaO + CO2 Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hoá học -GV cho các nhóm HS hoàn thành bài tập số 2 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét và bổ sung (có thể có nhiều cách thành lập dãy chuyển đổi) -HS thảo luận nhóm hoàn thành BT2 -Đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét -HS chú ý lắng nghe -Dãy chuyển hoá: FeCl2à FeàFeCl3àFe(OH)3 àFe2O3àFe -PTHH: FeCl2 + Znà ZnCl2+ Fe 2Fe + 3Cl2à 2FeCl3 FeCl3+3NaOHà 3NaCl+ Fe(OH)3 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2à2 Fe +3H2O Hoạt động 3:Luyện tập điều chế -GV cho các nhóm HS hoàn thành BT3 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày -GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -GV bổ sung và nhận xét -HS thảo luận nhóm,hoàn thành BT3 . -Đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác bổ sung -HS chú ý lắng nghe Các PP điều chế clo từ muối NaCl . 1.PP điện phân : -Điện phân nóng chảy 2NaCl à 2Na + Cl2 -Điện phân dd có màng ngăn 2NaCl+ 2H2OàCl2+H2+2NaOH 2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau : -Điều chế theo dãy chuyển đổi NaCl à HCl à Cl2 Hoạt động 4: Luyện giải bài tập -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành BT5 (GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu PP giải) -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét, bổ sung -Các nhóm HS thảo luận để hoàn thành BT5 và xác định cho được đây là dạng toán hỗn hợp 1 pt , chất rắn màu đỏ là Cu,nêu cho được cách tính % -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS chú ý lắng nghe Bài giải: nCu =mol a.Các PTHH: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu (1) Fe2O3 +6 HClà 2FeCl3 +3H2O nCu = nFe = 0,05mol theo (1) => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g %Fe = = 41,67% %Fe2O3 = 58,33% *Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ Hoạt động 1:Công thức cấu tạo -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập 1 -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, bổ sung -Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 1 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số2 -GV hướng dẫn HS chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ -GV nhận xét, bổ sung . -Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số3 và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác bổ sung và nhận xét -Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 3 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và nhận xét Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu HS hoàn thành BT 4 -GV nhận xét ,bổ sung -GV yêu cầu HS hoàn thành BT5 -GV nhận xét, bổ sung qua từng BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện kĩ năng trình bày cho HS) -Các nhóm HS hoàn thành BT4 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét -HS chú ý lắng nghe BT4:Câu đúng là câu C BT5: a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận được khí CO2 . TN2: Dùng dd brôm dư nhận được các khí còn lại b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . TN2: Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic . c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic TN2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập -GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài, tìm pp giải ) -GV cho một HS trình bày, các HS khác bổ sung , gv nhận xét kết luận -HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài (tìm CTPT), tìm pp giải (tìm mC, mH, mO à nC, nH,, nO. à CTPT) -HS trình bày và bổ sung BT6: nCO2 = = 0,15mol nCO2= nC = 0,15mol nH2O = = 0,15mol 2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3mol mC= 0,15x 12= 1,8g mH= 0,3 x1= 0,3g mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g nO= = 0,15mol CTPT dạng chung:CXHYOZ x : y : z = nC : nH : nO = 0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1 (CH2O)n = 60 à n= 2 àC2H4O2 4. Củng cố - Dặn dò. a,Củng cố. -Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như mối quan hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, toán hỗn hợp. Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm -Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như : CTCT, các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT b. Dặn dò về nhà làm BT: 3,7 GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein) -ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2
File đính kèm:
- HOA 9.doc