Bài giảng Tiết 67: Hóa học và vấn đề môi trường

 1.Về kiến thức: HS biết :

 - Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, nước.

 -Vấn đè ô nhiễm môi trường có liên quan đến hóa học.

 - Vấn đề bảo vệ môi trường trong đời sống sản xuất, học tập có liên quan đến hóa học.

 2.Về kĩ năng :

 - Tìm thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong bài học về vấn đề ô nhiễm môi trường, sử lí thông tin rút ra nhận xét về một số vấn đề ô nhiễm môi trường và chống ô nhiễm môi trường.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 67: Hóa học và vấn đề môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 /4/2011
12D
 18/4/2011
 /4/2011
12E
 /4/2011
12C
Tiết 67: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài học:
 1.Về kiến thức: HS biết : 
 - Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, nước.
 -Vấn đè ô nhiễm môi trường có liên quan đến hóa học.
 - Vấn đề bảo vệ môi trường trong đời sống sản xuất, học tập có liên quan đến hóa học.
 2.Về kĩ năng : 
 - Tìm thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong bài học về vấn đề ô nhiễm môi trường, sử lí thông tin rút ra nhận xét về một số vấn đề ô nhiễm môi trường và chống ô nhiễm môi trường.
 - Vận dụng giải quyết một số tình huống về môi trường trong thực tiễn.
 - Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường ấp dụng trong đời sống và học tập hóa học.
 - Tính toán lượng khí thải, chất tahir trong PTN và trong sản xuất.
 3. Về thái độ: 
 Ý thức được tác động của môi trường với con người, con người với môi trường.
 Ý thức được môi trường đất,nước, không khí là vô cùng quan trọng với con người. Phải có ý thức bảo vệ môi trường trong sạch.
II. Chuẩn bị :
 1.Chuẩn bị của GV: GV tổ chức cho HS sưu tầm những bài báo, tranh ảnh theo chủ đề môi trường và bảo vệ môi trường .Máy chiếu, máy tính. 
 2. Chuẩn bị của HS :sưu tầm những bài báo, tranh ảnh theo chủ đề môi trường và bảo vệ môi trường.
III. Tiến trình bài giảng : 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - 	Kiểm tra trong giờ
 2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nghiên cứu vấn đề Ô nhiễm môi trường không khí
GV : Cho Hs nghiên cứu SGK và từ thực tế trả lời câu hỏi sau:
- Thế nào là ô nhiễm môi trường? - Ô nhiễm không khí là gì?
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? 
HS: Nghiên cứu thảo luận và trả lời . 
Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Cho HS xem một số hình ảnh ô nhiễm không khí
GV: Ô nhiễm không khí có tác hại gì? 
HSTừ thực tế nghiên cứu trả lời câu hỏi?
GV: Cho HS xem một số hình ảnh
Các tác hại do ô nhiễm không khí gây ra.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Ô nhiễm môi trường nước:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi?
- Ô nhiễm môi trường nước là gì? - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước 
Học sinh thảo luận nhóm trả lời .
GV: Cho HS xem một số hình ảnh gây ô nhiễm nguồn nước do các nhà máy thải ra
Hoạt động 3: Ô nhiễm môi trường đất.
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu thêm các tài liệu HS: Trả lời các câu hỏi? 
- Thế nào là ô nhiễm môi trường đất? 
- Tác hại của ô nhiễm môi trường đất? 
HS: thảo luận nhóm trả lời .
GV; Cho HS xem một số hình ảnh do ô nhiễm môi trường đất gây ra.
Hoạt động 4: Hóa học với vấn đề chống ô nhiễm môi trường
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tài liệu trả lời các câu hỏi sau? - Có thể nhận biết môi trường bị ô nhiễm bằng cách nào? 
- Tại sao nói bảo vệ môi trường là cần thiết, là sự quan tâm của cả loài người? 
- chúng ta cần phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm? 
(Liên hệ thực tế ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ môi trường .
HS: Thảo luận trả lời
I : Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trường :
1. Ô nhiễm môi trường không khí: 
Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho nó không sạch có bụi có mùi khó chịu làm giảm tầm nhìn 
a.Nguyên nhân gây ô nhiễm:
Có hai nguồn cơ bản gây ô nhiễm không khí 
+ Nguồn gây ô nhiễm do thiên nhiên 
+ Nguồn do hoạt động của con người 
+ Nguồn gây ô nhiễm do con người tạo ra từ:
- Khí thải công nghiệp: TD (SGK) 
- Khí thải do hoạt động giao thông vận tải, các khí độc hại phát sinh trong quá trình đốt cháy nhiên liệu động cơ .
- Khí thải do sinh hoạt chủ yếu phát sinh do đun nấu, lò sưởi, sử dụng nhiên liệu kém chất lượng 
Các chất gây ô nhiễm không khí như CO, CO2, 
SO2, H2S, CFC, các chất bụi 
b.Tác hại của ô nhiễm không khí:
- Gây hiệu ứng nhà kính .
 - Gây mưa axit 
- ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ con người 
- ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động thực vật 
2. Ô nhiễm môi trường nước:
- Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật .
a. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước .
Ô nhiễm môi trường nước có nguồn gốc tự nhiên do mưa bão, tuyết tan, lũ lụt .
Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải công nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón thuốc trừ sẩutong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước . 
+ Tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước bao gồm các ioncủa kim loại nặng, các anion NO3-, PO43-, SO42-. Thuốc bảo vệ thực vật và phân bòn hoá học .
Tác hại của ô nhiễm môi trường nước 
3: Ô nhiễm môi trường đất: 
Khi có mặt một số chất và hàm lượng của chung và vượt quá giới hạn thì tỷ lệ sinh thái đất xẽ bị mất cân bằng và môi trường đất bị ô nhiễm .
Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất .
Nguồn gốc do tự nhiên .Nguồn gốc do con người 
Ô nhiễm đất do kim loại nặng là do nguồn nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất 
Ô nhiễm môi trường đất gây ra những tổn hại lớn trong đời sống và sản xuất . 
II Hoá học với vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường
1.Nhận biết môi trường bị ô nhiễm . 
Quan sát có thể nhận biết môi trường nước không khí bị ô nhiễm qua mùi màu sắc 
Xác định bằng các thuốc thử pH của môi trường nước, đất .
Xác định ô nhiễm bằng các dụng cụ đo . dùng máy sắc ký các phương tiện đo lường để xác định thành phần khí thải nước thải từ cácnhà máy . 
2.Vai trò của hoá học trong việc sử lý chất gây ô nhiễm 
Các phương pháp sử lí chất gây ô nhiễm môi trường
Nguyên tắc: Phải sử dụng các biện pháp phù hợp với thành phần các chất gây ô nhiễm cần sử lí.( SGK)
Ý thức bảo vệ môi trường của mỗi người. đặc biệt là HS 
3. Củng cố- Luyện tập: HS nêu nội dung chính của bài
 Liên hệ trong kí túc và trong lớp học đã làm gì để bảo vệ môi trường sống tập thể. 
Bài tập 6SGK
Chọn D. PT: S + O2 SO2 
 32g 64g
 2 tấn 4 tấn
Khối lượng S trong 100 tấn than đá 2% lưu huỳnh là 2 tấn. Khối lượng khí SO2 tạo thành là 4 tấn trong một ngày đêm. 
Trong một năm nhà máy đã xả vào khí quyển lượng SO2 là :
 4 . 365(ngày) = 1460 (tấn). 
4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: Ý thức bảo vệ môi trường phải thực hiện trong trường có hệ thống, thường xuyên và với nhiều biện pháp phù hợp
 Học thuộc lí thuyết
 Làm bài tập 4,5,7 SGK
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
.
 Tổ trưởng 

File đính kèm:

  • docTiet 67-hoa hoc voi moi truong.doc
Giáo án liên quan