Bài giảng Tiết 67 : Bài thực hành 7 (tiếp)
- Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
- Nồng độ dung dịch, công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lít
B-Những KT mới được hình thành trong bài:
- Tính toán , pha chế dung dịch đơn giản theo nồng độ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS biết tính toán ; pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau
NS : / /2009 NG : / /2009 Tiết 67 : Bài thực hành 7 A- Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nồng độ dung dịch, công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lít B-Những KT mới được hình thành trong bài: - Tính toán , pha chế dung dịch đơn giản theo nồng độ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết tính toán ; pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. 2. Kỹ năng : Rèn cho HS kỹ năng tính toán ; kỹ năng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi làm các thao tác thí nghiệm. Giáo dục cho HS ý thức kỷ luật trong giờ thực hành. II. Chuẩn bị của GV – HS : - GV: chuẩn bị 6 bộ thí nghiệm , mỗi bộ gồm : + Dụng cụ : Cốc t2 dung tích 100ml (3) ; 250ml (3) ; ống đong (2) ; cân (1) ; đũa thuỷ tinh (1). + Hoá chất : đường ( C12H22O11 ) ; NaCl ; nước cất ; d2 có nồng độ 15% ; d2 có nồng độ 0,2M. III. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. HĐ dạy – học : TG HĐ của GV – HS Nội dung 30’ HĐ 1 : -HS : HĐ cá nhân n/c -SGK ,thực hiện tính toán. + HS dưới lớp tính toán +1HS lên tính toán hoặc báo cáo KQ ra giấy trong. -GV: chốt kiến thức. ? Nêu cách pha chế. -HS: HĐ nhóm 6 thực hiện pha chế theo các dại lượng tính toán. -GV:theo dõi,NX kết quả. -HS : HĐ cá nhân n/c -SGK ,thực hiện tính toán. + HS dưới lớp tính toán +1HS lên tính toán hoặc báo cáo KQ ra giấy trong. -GV: NX , chốt kiến thức. ? Nêu cách pha chế. -HS: HĐ nhóm 6 thực hiện cân ,đo và pha chế từng bước theo yêu cầu -GV: theo dõi và đánh giá KQ -HS : HĐ cá nhân n/c -SGK ,thực hiện tính toán. + HS dưới lớp tính toán +1HS lên tính toán hoặc báo cáo KQ +HS khác NX,bổ sung. -GV:NX,chốt kiến thức. ? Nêu cách pha chế. -GV:chốt kiến thức,Y/c HS thực hiện +HS: HĐ nhóm 6 thực hiện -GV: theo dõi ,nhắc nhở HS ,NX đánh giá KQ cho từng nhóm. -HS : HĐ cá nhân n/c -SGK ,thực hiện tính toán. + HS dưới lớp tính toán vào vở. +1HS lên tính toán hoặc báo cáo KQ +HS khác NX,bổ sung. -GV:NX,chốt kiến thức. ? Nêu cách pha chế . +HS : +GV:NX,chốt cách pha chế. -HS: HĐ nhóm 6 tiến hành pha chế +GV:quan sat,nhắc nhở HS ,đánh giá KQ HĐ 2 :15’ -HS : viết báo cáo theo mẫu . I. Pha chế dung dịch : 1.Thực hành 1 : a.Tính toán : -Khối lượng đường cần dùng là : -khối lượng nước cần dùng là : m = 50 – 7,5 = 42,5 (g) b.Thực hành: -Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, -Cân 42,5 g (hoặc đong 42,5ml) nước khuấy đều thu được 50g d2 đường 15% 2.Thực hành 2: a.Tính toán: - Đổi 100ml = 0,1(l) -Số mol chất tan NaCl cần dùng là : nNaCl = CM . V = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol -Khối lượng naCl cần dùng là : mNaCl = n .M = 0,02 . 58,5 = 1,17 g b.Thực hành : -Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ,rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều đến vạch 100ml được 100ml d2 NaCl 0,2M. 3.Thực hành 3 : a.Tính toán: -Khối lượng đường có trong 50g d2 đường 5% là: -Khối lượng d2 đường 15% có chứa 2,5g đường là: mdd = (g) b.Thực hành: - Cân 16,7 g d2 đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. - Cân 33,3g hoặc đong 33,3ml nước cho vào cốc được 50g d2 đường 5%. 4. Thực hành 4: a.Tính toán: -Số mol NaCl có trong 50ml d2 0,1M : nNaCl = CM. V = 0,1 . 0,05= 0,005 mol -Thể tích d2 0,2M có chứa 0,005 mol NaCl là : (l) = 25 ml b.Thực hành : -Đong 25ml d2 NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ có dung tích 100ml. -Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml,khuấy đều được 50ml d2 NaCl 0,1M. II. Tường trình : Viết theo mẫu . 3. Nhận xét – Dặn dò : NX ý thức : + chuẩn bị của HS + ý thức trong giờ thực hành của từng nhóm . + đánh giá KQ của bài thực hành . Về ôn tập học kỳ II, từ chương : Oxi – Không khí . Giờ sau ôn tập học kỳ II.
File đính kèm:
- Tiet 67 -H8.doc