Bài giảng Tiết 67 - Bài 45: Bài thực hành 7 (tiếp)
I. Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột
- Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
Ngày soạn:2/5/09 Ngày giảng: /5/09 Tiết 67 Bài 45 Bài thực hành 7 I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột - Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn - Hóa chất: III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A/22 8B ./20 8C./19 2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm: - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm. - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 50 g dung dịch NaCl có nồng độ 15% Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2 M. Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm. GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 50ml dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm I. Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1 Pha 50 g dung dịch NaCl có nồng độ 15% - Dụng cụ: Cốc 100ml, ống đong, đũa thủy tinh, cân. - Hóa chất:Đường, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/152) - Cách tiến hành:(Sgk/152) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Pha 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2 M. - Dụng cụ: Cốc 200ml, ống đong, đũa thủy tinh, cân. - Hóa chất:NaCl, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/152) - Cách tiến hành:(Sgk/153) - HS: Làm thí nghiệm 3. Thí nghiệm 3: Pha 50ml dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% - Dụng cụ: Cốc 200ml, ống đong, đũa thủy tinh. - Hóa chất:Dung dịnh đường có nồng độ 15%, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/153) - Cách tiến hành:(Sgk/153) - HS: Làm thí nghiệm 4. Thí nghiệm 4: Pha 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M - Dụng cụ: Cốc 200ml, ống đong, đũa thủy tinh. - Hóa chất:Dung dịnh NaCl có nồng độ 0,2M, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/153) - Cách tiến hành:(Sgk/153) - HS: Làm thí nghiệm Hoạt đông 2: Tường trình thực hành GV : Thu tường trình GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét kết quả của các nhóm . GV:Yêu cầu các nhóm thu hóa chất và dọn vệ sinh GV: Nhận xét thái độ học tập của các nhóm. GV: Dặn dò: Ôn tập II. Tường trình: HS: Viết tường trình. HS:Báo cáo kết quả làm được HS: Thu hóa chất và dọn vệ sinh ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 64 + 65 Ngày soạn:2/5/09 Ngày giảng: /5/09 Tiết 68 Ôn tập học kì II I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thồng hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về oxi, hiđro: về tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng, điều chế. Các khái niệm về thành phần không khí, sự ôxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa – khử. - HS nhận biết được phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, chất oxi hóa, nhận biết được phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. - Rèn kỹ năng tính tóan theo công thức hóa học và phương trình hóa học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A/22 8B ./20 8C./19 2.Kiểm tra: 3. Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: Nêu tinh chất, ứng dụng, điều chế của oxi? Oxit là gì? Phản ứng hóa hợp là gì? Phản ứng phân hủy là gì? Sự cháy là gì? Sự oxi hóa chậm là gì? Nêu tính chất, ứng dụng, điếu chế của hiđro Phản ứng thế là gì? Phản ứng oxi hóa – khử là gì? I. Kiến thức cần nhớ: - Tính chất của oxi - Oxi ứng dụng sử dụng cho sự hô hấp và làm nhiên liệu. - Điều chế oxi từ KMnO4, KClO3 - Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới. 2H2 + O2 2 H2O - Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 2 KClO3 2KCl + 3O2 - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhệt và phát sáng. S + O2 SO2 - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. - Hiđro có tính khử. - Hiđro có nhiều ứng dụng do tính khử, nhẹ, khi cháy tỏa nhiều nhiệt. - Trong PTN hiđro được điều chế từ axit ( HCl, H2SO4 loãng) tác dụng với Zn, Fe, Al - Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đống thơi sự oxi hóa và sự khử. Sự khử CuO CuO + H2 Cu + H2O Sự oxi hóa hidro Hoạt động 2: Bài tập: Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng nào? a. Mg + O2 MgO b. Al + O2 Al2O3 c. P + O2 P2O5 d. KClO3 KCl + O2 Điện phân e. H2O H2 + O2 nC nO = ? nKClO = ? mKClO = ? GV: Về nhà ôn tập nước, axit, bazơ, muối, dung dịch 1. Bài tập 29.3 Sbt/ 36 a. 2Mg + O2 2MgO b. 4Al + 3O2 2Al2O3 c. 4P + 5O2 2P2O5 d. 2KClO3 2KCl + 3O2 Điện phân e. 2H2O 2H2 + O2 2.Bài tập 29.5 Sbt/ 36 Ta có: nC = = 0,3 mol Phương trình hóa học: C + O2 CO2 (1) 0,3 mol 0,3 mol Theo (1) nO = nC = 0,3 mol Số mol khí oxi cần dùng là 0,3 mol 2KClO3 2KCl + 3O2 (2) 0,2 mol 0,3 mol Theo (1) và(2) nKClO = 2/3 nO = 2/3 .0,3 = 0,2 mol Khối lượng KClO3 cần dùng là: mKClO = 0,2 . 122,5 = 24.5 gam
File đính kèm:
- tuan 35.doc