Bài giảng Tiết 65: Ôn tập học kỳ II (tiếp)
Học sinh biết: Hệ thống hoá kiến thức hoá học các chương: 5,6,7,8 (Lưu ý về tính chất hoá học của kim loại, phương pháp điều chế kim loại trong mỗi nhóm)
Học sinh hiểu: Tính chất của kim loại là tính khử , nhưng tính khử của các kim loại không giống nhau.
Củng cố kiến thức về cân bằng phản ứng đặc biệt là phản ứng oxi hoá khử đặc biệt là phản ứng của kim loại với axit có tính oxi hoá
Ngày soạn Ngày giảng Lớp giảng Tiết theo TKB Tên HS vắng Tiết 65 ÔN TẬP HỌC KỲ II ( t1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết: Hệ thống hoá kiến thức hoá học các chương: 5,6,7,8 (Lưu ý về tính chất hoá học của kim loại, phương pháp điều chế kim loại trong mỗi nhóm) Học sinh hiểu: Tính chất của kim loại là tính khử , nhưng tính khử của các kim loại không giống nhau. Củng cố kiến thức về cân bằng phản ứng đặc biệt là phản ứng oxi hoá khử đặc biệt là phản ứng của kim loại với axit có tính oxi hoá 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất - Giải thích các hiện tượng có liên quan đến kim loại - Giải các bài tập có liên quan 3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ các đồ vật bằng bằng kim loại và bào vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản địa phương II. CHUẨN BỊ - Giáo viên + Hệ thống câu hỏi đàm thoại, phiếu học tập và bài tập. - Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, hoạt động nhóm, Thuyết trình, Học sinh thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình bài giảng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1. GV: đưa ra hệ thống kiến thức dưới dạng câu hỏi. Sử dụng 3 nội dung trong phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận và trả lời? Hoạt động 2. GV: Sử dụng các bài tập TNKQ HS: suy nghĩ trả lời Lên bảng làm bài nếu là bài tập Lý thuyết: 1.Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại? Sự ăn mòn kim loại? Phương pháp điều chế kim loại? Giải thích bản chất 2. Trình bày vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học của đơn chất, hợp chất và phương pháp điều chế, ứng dụng của KL kiềm, KL kiểm thổ và Al? 3. Trình bày vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học của đơn chất, hợp chất và phương pháp điều chế, ứng dụng của: Fe và một số kim loại quan trọng 4. Cách nhận biết một số ion và chất khí Bài tập BTTNKQ: 1 Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là: A. 61,5 gam B. 56,1 gam C. 65,1 gam D. 51,6 gam 2. Chỉ dùng hoá chất nào trong các hoá chất dưới đây để nhận biết được bốn kim loại: Na, Mg, Al, Ag ? A. H2O B. dung dịch HCl loãng C. dung dịch NaOH D. dung dịch NH3. 3. Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì A. không có hiện tượng gì xảy ra B. xuất hiện kết tủa keo trắng C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần D. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết 4: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 là A. lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết B. lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan một phần C. xuất hiện kết tủa keo trắng D. có bọt khí thoát ra 5: Để nhận ra ba chất ở dạng bột là Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn chỉ cần một thuốc thử là: A. H2O B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NH3 D. dung dịch HCl. 6. Công thức của phèn chua, được dùng để làm trong nước là A.K2SO4 .Al2(SO4)3.24H2O. B.Na2SO4Al2(SO4)3.24H2O. C. (NH4)2SO4 .Fe2(SO4)3.24H2O.D. Li2SO4Al2(SO4)3.24H2O. 7. Trong các chất sau đây, chất nào không có tính chất lưỡng tính: A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. Al2(SO4)3. D. NaHCO3. 8. Nguyên liệu chủ yếu được dùng để sản xuất Al trong công nghiệp là A. đất sét B. quặng boxit C. mica D. cao lanh 9. Hợp kim không chứa nhôm là : A. silumin B. đuyra C. electron D. inox 4. Củng cố: Cần nắm vững lý thuyết : cấu tạo, tính chất vật lý hóa học và phương pháp điều chế các chất. Đọc kỹ nội dung câu hỏi, có thể sử dụng phương pháp loại trừ để trả lời 5. BTVN: Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết PHIẾU HỌC TẬP Đại cương về kim loại: Vấn đề Nội dung vấn đề Giải thích bản chất Tính chất vật lý chung của kim loại Tính chất hóa học(đặc trưng) chung của KL Sự ăn mòn kim loại *Ăn mòn hóa học * Ăn mòn điện hóa Điều chế kim loại 2.KL kiềm, kiềm thổ và nhôm: KL Kiềm KL Kiềm thổ Nhôm Vị trí và cấu tao nguyên tử Tính chất hóa học của đơn chất Tính chất hóa học của hợp chất Điều chế Ứng dụng 3. Sắt và một số kim loại khác Vị trí và cấu tạo Tính chất của đơn chất Tính chất của hợp chất Điều chế Ứng dụng Fe Cr Cu Zn Pb Sn Ngày soạn Ngày giảng Lớp giảng Tiết theo TKB Tên HS vắng Tiết 66 ÔN TẬP HỌC KỲ II ( t2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết: Khắc sâu kiến thức hoá học các chương: 5,6,7,8 (Lưu ý về tính chất hoá học của kim loại, phương pháp điều chế kim loại trong mỗi nhóm) Học sinh hiểu: Tính chất của kim loại là tính khử , nhưng tính khử của các kim loại không giống nhau. Củng cố kiến thức về cân bằng phản ứng đặc biệt là phản ứng oxi hoá khử đặc biệt là phản ứng của kim loại với axit có tính oxi hoá 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng từ cấu tạo, độ âm điện số oxi hóa để dự đoán TC của các đơn chất và các hợp chất, Giải thích các hiện tượng có liên quan đến kim loại - Giải các bài tập tự luận và trắc nghiệm có liên quan đến kim loại 3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ các đồ vật bằng bằng kim loại và bào vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản địa phương II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. - Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP :Đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của Na, Mg, Al, Fe? Hãy viết các công thức tính toán thường sử dụng trong hóa học? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1. GV: Sử dụng bài tập gọi một HS lên bảng làm bài HS dưới lớp thảo luận và nhận xét Hoạt động 2. GV: Sử dụng 2 bài tập nhận biết HS: suy nghĩ trả lời Hoạt động 3. GV: Sử dụng 2 bài tập HS: suy nghĩ trả lời Gợi ý: tính theo pt và tính theo số mol Lý thuyết: Bài tập Bài tập tự luận: *Hoàn thành sơ đồ phản ứng Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe E FeCl3 Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 *Nhận biết và phân biệt các chất: Bài 1: Trình bày pp hóa học để nhận biết được 3 dung dịch AlCl3; ZnSO4; Na2SO4 trong các lọ mất nhãn ? . Dung dịch NH3 cho đến dư Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 ion kim loại sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+ Trích mẫu thử Cho dd chứa ion SO42- vào các ống nghiệm chứa các dd đã cho nếu có kết tủa trắng đó là dd chứa ion Ba2+. Ba2+ + SO42-→ BaSO4 Hai dd còn lại cho td với dd NH3 dư tạo ra kết tủa nâu đỏ là dd chứa ion Fe3+, tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan trong dd NH3 dư là dd chứa ion Cu2+ Fe3+ + 3OH– Fe(OH)3 ↓ Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4+ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH– *Bài tập tính toán Bài 1: Cho 18,4 g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với HCl. Cô can dd sau phản ứng thu được 20,6g muối khan. Xác định 2 kim loại? Giải Đặt CTC của 2 KL là M MCO3 + 2HCl→ MCl2 + H2O + CO2 xmol xmol Theo bài ra ta có (M+60)x= 18,4 (M+71)x= 20,6 M€(24, 40): hai kim loại là Ca và Mg Bài 2: Cho 3,36 lit O2(đktc) pu hoàn toàn với kim loại hóa trị III thu được 10,2 g oxit. Xác định công thức phân tử của oxit? Giải: 4M + 3O2 →2M2O3 0,15mol 0,1mol 2M+ 48= 10,2/0,1 M= 27 là Al . Vậy CT oxit là Al2O3 4. Củng cố: Cần nắm vững lý thuyết : cấu tạo, tính chất vật lý hóa học và phương pháp điều chế các chất. 5. BTVN: Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết làm lại một số bài tập sau: 6.38,6.39, 7.10-711-7.56, 8.19 SBT
File đính kèm:
- tIẾT 65.doc