Bài giảng Tiết 64: Protein (tiết 1)

1. Kiến thức: Biết được :

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo thành) và khối lượng phân tử của protein.

 - Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ, hoặc enzim, bị đông tụ khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 64: Protein (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/4/2011- Lớp 9A1, 9A3; Ngày 20/4/2011- Lớp 9A2
A. MỤC TIấU: 
1. Kiến thức: Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo thành) và khối lượng phân tử của protein.
 	- Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ, hoặc enzim, bị đông tụ khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật  rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết được sơ đồ phản ứng protein.
- Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử.
B. CHUẨN BỊ: 
+ Dụng cụ : bảng nhóm, bút dạ, Đền cồn , kẹp gỗ, panh, diêm , ống nghiệm, ống hút.
+ Hoá chất : lòng trắng trứng, dd rượu etilic.
C. TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Dự kiến tên HS: .
Nêu đặc điển cấu tạo của phân tử tinh bột, xenlulozơ và tính chất hóa học của chúng.
- Chữa bài tập 4 trang 158 sgk.
	HS1: trả lời lí thuyết.
	HS 2: chữa bài tập 4
	(-C5H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
	 162n tấn	 180n tấn
	Vì H đạt 80% nên lượng lucozơ tạo ra là: 
	PTHH tạo ra rượu etylic
	C6H12O6 đ 2C2H6O + 2CO2
	 180 tấn 92 tấn
	Vì H đạt 75% nên khối lượng rượu tạo ra là: tấn
3.Tiến trỡnh bài giảng
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
Noọi dung ghi
Hoạt động 1: Giụựi thieọu baứi mụựi
GV giụựi thieọu: Protein là những chất hữu cơ có vai trò đặc biệt trong các quá trình sống. Vậy protein có vai trò và tính chất như thế nào ?
Hoạt động 2: Traùng thaựi tửù nhieõn.
? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein.
GV: Bổ sung
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật.
I. Traùng thaựi tửù nhieõn:
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật.
Hoaùt ủoọng 3: Thành phần và cấu tạo phân tử
GV: giới thiệu thành phần chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại 
GV: giới thiệu protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
Các thí nghiệm cho thấy: protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi amino axit là một mắt xích trong phân tử protein.
GV: Gới thiệu các amino axit đơn giản như: 
NH2-CH2-COOH: axit aminoetanoic
(axit aminoaxetic) (glyxin)
CH3 – CH(NH2) – COOH (alanin)
Axit 2-aminopropanoic – axit α – aminopropionic.
HOOC- [CH2]2- CH(NH2) – COOH
Axit 2-aminopentanđioic – axit α- aminoglutaric – axit glutamic
- HS: nghe và ghi bài.
- HS: nghe và ghi bài
II. Thành phần và cấu tạo phân tử
1. Thành phần nguyên tố.
Thành phần chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại 
2. Cấu tạo phân tử:
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
- Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi amino axit là một mắt xích trong phân tử protein.
Hoaùt ủoọng 4: Tính chất
- GV giới thiệu: Giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axit hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh ra các aminoaxit
đ Gọi HS viết phương tình dạng chữ.
- GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc hoặc sừng đ nhận xét.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm.
+ ống 1, thêm một ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng.
+ ống 2, thêm 1 ít rượu và lắc đều.
đ Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét.
- HS: Protein + nước hỗn hợp amino axit.
- HS: làm thí nghiệm.
đ Nhận xét: Protein bị phân hủy tạo ra chất bay hơi và có mùi khắc.
- HS làm thí nghiệm.
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng trong cả 2 ống nghiệm.
Nhận xét: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa.
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
III. Tính chất
1. Phản ứng thủy phân.
Protein + nước hỗn hợp amino axit.
2. Sự phân hủy bởi nhiệt.
Protein bị phân hủy tạo ra chất bay hơi và có mùi khắc.
3. Sự đông tụ.
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
Hoaùt ủoọng 5: ứng dụng
? Hãy nêu ứng dụng của protein
- Làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ.
IV. ứng dụng
Làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp như dệt, da mú nghệ.
Hoaùt ủoọng 6. Củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập : Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành.
? Tương tự axit axetic, axit amino axetic H2N - CH2 – COOH có thể tác dụng với Na, Na2CO3, NaOH, C2H5OH.
Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
GV: yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK trang 160.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập: so sánh sự giống và khác nhau về thành phần phân tử của amino axetic và axit axetic.
đ Khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành có xuất hiện kết tủa do protêin đông tụ.
2H2N-CH2 -COOH + 2Na đ 2H2N -CH2 -COONa + H2
H2N-CH2 -COOH + Na2CO3 đ H2N -CH2 -COONa + H2O + CO2
H2N-CH2 -COOH + NaOH đ H2N -CH2 -COONa + H2O
H2N-CH2 -COOH + C2H5OH H2N -CH2 -COOC2H5 + H2O
HS: Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào cháy có mùi khét là mảnh lụa được dệt từ tơ tằm, còn lại không khét là dệt từ gỗ.
HS: - giống nhau: Đề chứa C, H, O.
- Khác: Trong phân tử amino axetic ngoài 3 nguyên tố trên còn có nguyên tố N.
	5. Hướng dẫn về nhà
Baứi taọp veà nhaứ 1, 2, 3, 4 (SGK trang 160)
- Xem trước bài polime: (Khái niệm, cấu tạo và tính chất).

File đính kèm:

  • docTiet_64.doc