Bài giảng Tiết 64 : Pha chế dung dịch (tiếp)

A- Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:

 - Nồng độ dung dịch, nồng độ % và nồng độ mol/lít, cách tính nồng độ%,mol/lít

B – Những KT mới được hìh thành trong bài học:

 -Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch để pha chế dung dịch theo số liệu tính toán

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 64 : Pha chế dung dịch (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS :20 /4 /2009
NG :22/ 4 /2009
Tiết 64 : Pha chế dung dịch
A- Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
 - Nồng độ dung dịch, nồng độ % và nồng độ mol/lít, cách tính nồng độ%,mol/lít
B – Những KT mới được hìh thành trong bài học:
 -Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch để pha chế dung dịch theo số liệu tính toán 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
 Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến d2 như :số mol chất tan ,khối lượng chất tan ,khối lượng dung dịch,khối lượng dung môi,thể tích dung dịch.Từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích d2 với nồng độ theo yêu cầu pha chế.
2. Kỹ năng : 
 Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán .
3. Thái độ :
 Giáo dục cho HS có ý thức tốt trong việc thực hiện pha chế dung dịch .
II. Chuẩn bị của GV – HS :
- GV: + Hoá chất : H2O ; CuSO4(khan) ; NaCl ; đường C12H22O11
 + Dụng cụ : cốc t2 (2)có vạch đo dung tích 250ml ;ống t2 có vạch đo (1) ; 
 thìa t2 (2) ; đũa t2 (2) ; cốc t2 dung tích 500ml ; cân (1)
III. Tiến trình dạy – học :
1. ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra : (7’)
* Làm BT 4 a,b,c (SGK – 146) . 
* Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và viết công thức tính nồng độ mol 
 Làm BT 3a (SGK – 146) .
3. HĐ dạy – học :
 MB: Chúng ta đã biết tính nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế 
 được dung dịch theo nồng độ cho trước?Chúng ta vào bài hôm nay.
TG
HĐ của GV – HS 
Nội dung
15’
14’
? Muốn pha chế được 1 d2 có nồng độ 
 cho trước ta làm thế nào .
 HĐ 1 :
-HS HĐ cá nhân đọc ND BT 1a(SGK )
 tóm tắt đề bài,cho biết những đại 
 lượng nào ?Y/c phải làm gì . 
-GV:
? Để pha chế 50g d2 CuSO4 có nồng độ
10% ta phải biết những đại lượng nào? 
 (m và m)
? Tính khối lượng chất tan khi biết 
 m và C% dựa vào công thức nào ?
? Đã có m,ta phải có đại lượng nào
 mới pha chế thành d2 được (m).
? Biết m, m,tính mtheo công
 thức nào .
-HS: HĐ cá nhân giải BT và báo cáo 
 KQ ra giấy trong .
+HS: làm BT và báo cáo KQ.
+HS khác NX,bổ sung ý kiến.
+GV: chốt kiến thức.
-HS: 2 HS đại diện lên pha chế d2 khi 
 có chất tan CuSO4 và nước .
? Để pha chế được d2 theo y/c ta phải
 thực hiện những bước nào.
+HS: tiến hành cân m, m,rồi pha.
+GV: theo dõi và nhắc nhở HS thực 
 hiện pha chế.
? Muốn pha chế 1 d2 theo nồng độ % 
 cho trước ta cần phải thực hiện những 
 yêu cầu gì ?
 HĐ 2 :
-GV: Từ muối CuSO4,nước cất và 
 những dụng cụ cần thiết,hãy tính toán 
 và giới thiệu cách pha chế 50ml d2 
 CuSO4 có nồng độ 0,25M.
? Để pha chế được 50ml d2 CuSO4 
 0,25M ta phải thực hiện những bước?
-HS: tóm tắt đề bài 
-GV: HD qua các câu hỏi :
? Phải tìm đại lượng nào? (m)
? Tìm khối lượng chất tan khi biết CM
 và Vdd bằng cách nào .
? Có cần phải tìm V của nước không ?
-HS HĐ nhóm 2 tính toán và báo cáo 
 KQ ra giấy trong.
+Đại diện nhóm báo cáo KQ 
+Nhóm khác NX,bổ sung.
+GV: chuẩn kiến thức.
-HS: nêu cách pha chế dung dịch.
+2HS lên pha chế d2 .
+HS dưới lớp quan sát thao tác
+GV:theo dõi ,nhắc nhở HS.
+HS khác NX thao tác pha chế của bạn
-GV: NX,đánh giá KQ.
? Để pha chế 1 dung dịch theo nồng độ 
 mol cho trước ta phải thực hiện những 
 bước nào?
I. Cách pha chế một dung dịch 
 theo nồng độ cho trước
1. Bài tập 1:
a.Tính toán :
- Khối lượng CuSO4 cần là :
-Khối lượng nước cần dùng là :
 m= m- m = 50 – 5 = 45(g)
b. Cách pha chế :
-Cân lấy 5g CuSO4 cho vào cốc có
 dung tích 100ml.
-Cân(hoặc đong 45ml) 45g nước cất
 rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy 
 nhẹ được 50g d2 CuSO4 10%.
 2. BT 2 :
 Đổi 50ml = 0,05 (l)
-Tính số mol chất tan :(CuSO4)
 n = CM . V = 0,25 . 0,05 = 0,0125 
-Khối lượng CuSO4 cần là :
 mCuSO= n . M = 0,0125 . 160 =2(g)
b. Cách pha chế :
- Cân 2 g CuSO4 cho vào cốc t2 có 
 vạch đo dung tích 100ml.
- Đổ dần dần nước cất vào cốc và 
 khuấy nhẹ cho đủ 50ml d2 ta thu 
 được 50ml d2 CuSO4 0,25M
4. Vận dụng đánh giá củng cố – dặn dò :(8’ )
a. Từ NaCl , nước cất và các dụng cụ cần thiết , hãy tính toán và giới thiệu cách
 pha chế : 
*. 100 g dung dịch NaCl 15%.
*. 100ml d2 NaCl 0,5M . 
b. HD học bài và BTVN: 1,2,3 (SGK-149).
* HD BT 1 :
 - Đặt khối lượng dung dịch ban đầu là : m (g)
Khối lượng dung dịch sau là : m – 60 (g).
Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau phản ứng không đổi.
+ Khối lượng chất tan trước khi làm bay hơi nước:
 (1)
+ Khối lượng chất tan sau khi làm bay hơi nước :
 (2)
Từ (1) và (2) ta có :
 = = 
Giải ra được m = 360 (g).
* HD BT3 :
 - Phải chuyển đổi từ theo công thức : (g/ml)
 C% và C .

File đính kèm:

  • docTiet 64-H8.doc