Bài giảng Tiết 64: Luyện tập (tiếp)

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

* Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử.

* Củng cố nguyên tắc xác định nồng độ muối amoni bằng phương pháp chuẩn độ axit – baz .

 2. Kĩ năng: * kĩ năng viết phương trinh phản ứng.

 * kĩ thuật nhận biết và tách một số chất.

 

docx6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 64: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Líp 
TiÕt TTKB
SÜ sè
Tªn HS v¾ng
/ /09
/ /09
12C1
/ /09
/ /09
12C2
	Tiết 64 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : 
* Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử.
* Củng cố nguyên tắc xác định nồng độ muối amoni bằng phương pháp chuẩn độ axit – baz .
	2. Kĩ năng: * kĩ năng viết phương trinh phản ứng.
	 * kĩ thuật nhận biết và tách một số chất.
II- CHUẨN BỊ: 
 Bảng tóm tắt tính chất của một số cation, anion, chất khí thường gặp và một số thuốc thử . Biên soạn một số câu hỏi để củng cố kiến thức HS.
HS: Ôn lại các kiến thức đã được học
III- PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại, sử dụng phiếu học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định trật tư:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Vào bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: GV phát phiếu học tập: sử dụng bảng câm, cho HS điền các hiện tượng vào ô trống trong bảng.
HS: trả lời
GV: chính xác hóa câu trả lời của HS bằng bảng có sẵn
Hoạt động 2:
Gv: Sử dụng bài 1, 2,3 SGK
HS: làm bài lựa chọn đáp án
CÁC KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ .
Nhận biết các cation từ dd hỗn hợp đơn giản:
Cation
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 Ba2+
SO42– trong H2SO4 loãng
↓ trắng ( không tan trong môi trường axit)
Ba2+ + SO42– → BaSO4 ↓
 Fe2+
OH–
↓ trắng xanh
Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2 ↓
 Fe3+
OH–
↓ nâu đỏ 
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3 ↓
 Al3+
OH– dư 
↓ keo trắng sau đó tan 
OH–
OH–
Al3+ Al(OH)3 ↓ [Al(OH)4]– 
 Cu2+
NH3 dư
↓ xanh sau đó tạo thành dd xanh lam
ddNH3
ddNH3
Cu2+ Cu(OH)2 [ Cu(NH3)4]2+
Nhận biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản:
Anion
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 NO3–
Bột Cu trong H2SO4 loãng
Dd màu xanh, khí hóa nâu trong không khí
3Cu + 2NO3– + 8H+→3Cu2++2NO +4H2O
 SO42–
Ba2+ trong H2SO4 loãng
↓ trắng ( không tan trong môi trường axit)
Ba2+ + SO42– → BaSO4 ↓
 Cl–
Ag+ trong HNO3
↓ trắng (không tan trong môi trường axit)
Ag+ + Cl– → AgCl ↓
 CO32– 
H+, Ca(OH)2
Sủi bọt khí(khí này làm vẫn đục nước vôi trong) 
CO32– + 2H+ → H2O + CO2 
Nhận biết một số chất khí :
Khí
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 CO2
Ba(OH)2 dư
↓ trắng 
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O
 SO2
(mùi hắc)
Nước brôm
Mất màu nước brom
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Cl2 (mùi sốc, màu vàng)
KI + hồ tinh bột
Chuyển màu xanh tím 
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
H2S(mùi trứng thối)
Cu2+, hoặc Pb2+
↓ đen
H2S + Cu2+ → CuS + 2H+
NH3(mùi khai)
Quỳ tím ẫm
Quỳ tím chuyển thành màu xanh
Dung dịch NH3 có tính baz
BÀI TẬP:
Bài 2: Đáp án D
Bài 3: B
Bài 1:
Trích mẫu thử
Cho dd chứa ion SO42- vào các ống nghiệm chứa các dd đã cho nếu có kết tủa trắng đó là dd chứa ion Ba2+. 
 Ba2+ + SO42-→ BaSO4 
Hai dd còn lại cho td với dd NH3 dư tạo ra kết tủa nâu đỏ là dd chứa ion Fe3+, tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan trong dd NH3 dư là dd chứa ion Cu2+
 Fe3+ + 3OH– Fe(OH)3 ↓ 
 Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4+
 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH– 
4.Củng cố: Khắc sâu cho HS phương pháp nhận biết các ion và các chất khí
5. BTVN: 4,5 SGK, BT SBT
 	PHIẾU HỌC TẬP
Nhận biết các cation từ dd hỗn hợp đơn giản:
Cation
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 Ba2+
 Fe2+
 Fe3+
 Al3+
 Cu2+
	2.Nhận biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản:
Anion
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 NO3–
 SO42–
 Cl–
 CO32– 
	3. Nhận biết một số chất khí :
Khí
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 CO2
 SO2
(mùi hắc)
H2S(mùi trứng thối)
NH3(mùi khai)
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Líp 
TiÕt TTKB
SÜ sè
Tªn HS v¾ng
/ /09
/ /09
12C1
/ /09
/ /09
12C2
	Tiết 64 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : 
* Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử.
* Củng cố nguyên tắc xác định nồng độ muối amoni bằng phương pháp chuẩn độ axit – baz .
	2. Kĩ năng: * kĩ năng viết phương trinh phản ứng.
	 * kĩ thuật nhận biết và tách một số chất.
II- CHUẨN BỊ: 
 Bảng tóm tắt tính chất của một số cation, anion, chất khí thường gặp và một số thuốc thử . Biên soạn một số câu hỏi để củng cố kiến thức HS.
HS: Ôn lại các kiến thức đã được học
III- PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại, sử dụng phiếu học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định trật tư:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Vào bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: GV phát phiếu học tập: sử dụng bảng câm, cho HS điền các hiện tượng vào ô trống trong bảng.
HS: trả lời
GV: chính xác hóa câu trả lời của HS bằng bảng có sẵn
Hoạt động 2:
Gv: Sử dụng bài 1, 2,3 SGK
HS: làm bài lựa chọn đáp án
CÁC KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ .
Nhận biết các cation từ dd hỗn hợp đơn giản:
Cation
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 Ba2+
SO42– trong H2SO4 loãng
↓ trắng ( không tan trong môi trường axit)
Ba2+ + SO42– → BaSO4 ↓
 Fe2+
OH–
↓ trắng xanh
Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2 ↓
 Fe3+
OH–
↓ nâu đỏ 
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3 ↓
 Al3+
OH– dư 
↓ keo trắng sau đó tan 
OH–
OH–
Al3+ Al(OH)3 ↓ [Al(OH)4]– 
 Cu2+
NH3 dư
↓ xanh sau đó tạo thành dd xanh lam
ddNH3
ddNH3
Cu2+ Cu(OH)2 [ Cu(NH3)4]2+
Nhận biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản:
Anion
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 NO3–
Bột Cu trong H2SO4 loãng
Dd màu xanh, khí hóa nâu trong không khí
3Cu + 2NO3– + 8H+→3Cu2++2NO +4H2O
 SO42–
Ba2+ trong H2SO4 loãng
↓ trắng ( không tan trong môi trường axit)
Ba2+ + SO42– → BaSO4 ↓
 Cl–
Ag+ trong HNO3
↓ trắng (không tan trong môi trường axit)
Ag+ + Cl– → AgCl ↓
 CO32– 
H+
Sủi bọt khí(khí này làm vẫn đục nước vôi trong) 
CO32– + 2H+ → H2O + CO2 
Nhận biết một số chất khí :
Khí
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 CO2
Ba(OH)2 dư
↓ trắng 
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O
 SO2
(mùi hắc)
Nước brôm
Mất màu nước brom
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Cl2 (mùi sốc, màu vàng)
KI + hồ tinh bột
Chuyển màu xanh tím 
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
H2S(mùi trứng thối)
Cu2+, hoặc Pb2+
↓ đen
H2S + Cu2+ → CuS + 2H+
NH3(mùi khai)
Quỳ tím ẫm
Quỳ tím chuyển thành màu xanh
Dung dịch NH3 có tính baz
BÀI TẬP:
Bài 2: Đáp án D
Bài 3: B
Bài 1:
Trích mẫu thử
Cho dd chứa ion SO42- vào các ống nghiệm chứa các dd đã cho nếu có kết tủa trắng đó là dd chứa ion Ba2+. 
 Ba2+ + SO42-→ BaSO4 
Hai dd còn lại cho td với dd NH3 dư tạo ra kết tủa nâu đỏ là dd chứa ion Fe3+, tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan trong dd NH3 dư là dd chứa ion Cu2+
 Fe3+ + 3OH– Fe(OH)3 ↓ 
 Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4+
 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH– 
4.Củng cố: Khắc sâu cho HS phương pháp nhận biết các ion và các chất khí
5. BTVN: 4,5 SGK, BT SBT
 	PHIẾU HỌC TẬP
Nhận biết các cation từ dd hỗn hợp đơn giản:
Cation
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 Ba2+
 Fe2+
 Fe3+
 Al3+
 Cu2+
	2.Nhận biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản:
Anion
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 NO3–
 SO42–
 Cl–
 CO32– 
	3. Nhận biết một số chất khí :
Khí
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
 CO2
 SO2
(mùi hắc)
H2S(mùi trứng thối)
NH3(mùi khai)

File đính kèm:

  • docxTiết 64-57.docx
Giáo án liên quan