Bài giảng Tiết 63: Tinh bột và xenlulozo (tiết 2)
1. Kiến thức:
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ.
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n.
- Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iot.
- Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh
Ngày giảng: 13/4/2011- Lớp 9A1; Ngày 16/4/2011 - Lớp 9A2, 9A3 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ. - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n. - Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iot. - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất. - Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ. - Viết được các PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. - Phân biệt tinh bột với xenlulozơ. - Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ. B. CHUẨN BỊ: - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp. - Tinh bột, bông gòn, dung dịch Iot, nước lạnh, nước nóng. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Tổ chức lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: Dự kiến tên HS: Dự kiến câu hỏi và trả lời: 1) Saccarozơ có ở đâu? Có những tính chất Vật lý gì? - Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật: mía, củ cải đường, quả thốt nốt. - Chất kết tinh màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước. 1) Tính chất hóa học của Saccarozơ? - Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương. - Saccarozơ bị thuỷ phân khi có axit làm xúc tác tạo ra glucozơ và fructozơ. saccarozơ glucozơ fructozơ C12H22O11+H2O C6H12O6 + C6H12O6 - Phản ứng thuỷ phân sacarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường. 3.Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới GV giới thiệu: Tinh bột và xen lulozơ là những gluxit quan trọng đối với đời sống của con người. Vậy công thức của tinh bột và xenlulozơ như thế nào ? Chúng có tính chất và ứng dụng gì ? Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên. - Yêu cầu HS cho biết trạng thái thiên nhiên của tinh bột và xen lulozơ. - HS: + Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ quả như: lúa, ngô, sắn. + Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa. I. Trạng thái tự nhiên: + Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ quả như: lúa, ngô, sắn. + Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa. Hoạt động 3: Tính chất vật lí Yêu cầu HS quan sát tinh bột và xenlulozơ, sau đó thử tính tan của chúng. Quan sát ® chất rắn, màu trắng. Tinh bột tan trong nước nóng, xenlulozơ không tan. II. Tính chất vật lí - Tinh bột: chất rắn, màu trắng, khó tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng. - Xenlulozơ: chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Hoạt động 4: Đặc điểm cấu tạo phân tử - Giới thiệu phân tử tinh bột và xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều nhóm –C6H10O5– liên kết lại với nhau, với số lượng các mắt xích rất lớn. - Nhóm –C6H10O5 – là mắc xích của phân tử. - Viết gọn: (- C6H10O5 -)n + Tinh bột: n = 1200 ® 6000 + Xenlulozơ: n = 10000 ® 14000 - HS: nghe và ghi bài III. Đặc điểm cấu tạo phân tử. - Phân tử tinh bột và xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều nhóm –C6H10O5– liên kết lại với nhau. - Viết gọn: (- C6H10O5 -)n - Nhóm –C6H10O5 – là mắc xích của phân tử. + Tinh bột: n = 1200 ® 6000 + Xenlulozơ: n = 10000 ® 14000 Hoạt động 5: Tính chất hóa học - Yêu cầu Hs nhắc lại quá trình hấp thụ tinh bột trong cơ thể của con người và động vật. - Sau đó, Gv giới thiệu đó là phản ứng thủy phân của tinh bột, và đối với xenlulozơ, cơ chế phản ứng cũng xảy ra tương tự. - Yêu cầu Hs dùng dung dịch hồ tinh bột đã pha từ đầu tiết, cho tiếp dung dịch Iot vào, quan sát. - Đun nóng ống nghiệm ® quan sát. - GV: Dựa vào dấu hiệu trên, iốt được dùng để nhận biết hồ tinh bột. - Yêu cầu HS làm bài tập 1: Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất: tinh bột, glucozơ, saccarozơ. - HS: Làm thí nghiệm, quan sát: dung dịch chuyển màu xanh lam. - Đun nóng, màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra. - HS: + Dùng iot ® nhận biết tinh bột vì hóa xanh. + Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu thấy xuất hiện kết tủa bạc là glucozơ, còn lại là saccarozơ. IV.Tính chất Hóa học: 1.Phản ứng thủy phân: (-C6H10O5 -)n + nH2O nC6H12O6 2.Phản ứng của tinh bột với dung dịch Iot: Dung dịch tinh bột khi tiếp xúc với Iot sẽ chuyển màu xanh tím. Hoạt động 6. Ứng dụng - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. - HS nêu ứng dụng. V. Ứng dụng. - Tinh bột làm lương thực quan trọng cho con người. Dùng sản xuất đường glucozơ và rượu etylic. - Xenlulozơ làm vật liệu xây dựng, sản xuất vải sợi, sản xuất giất, sản xuất đồ gỗ 4: Củng cố Yêu cầu HS làm bài tập 2: Bài tập 2: Từ tài nguyên ban đầu là tinh bột, hãy viết các phương trình điều chế etylaxetat. Bài tập 3: Tính khối lượng của ancol etylic thu được khi lên men 9 gam glucozơ. Giả sử hiệu suất lên men đạt 80%. - HS: làm bài tập vào vở. Sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột ® glucozơ ® rượu etylic ® axit axetic ® etylaxetat. Phương trình phản ứng: 1) (-C6H10O5 -)n + nH2O nC6H12O6 2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Bài tập 3. PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Theo đề: = = 0,05 Theo PTHH ta có: = 2= 0,1 mol => = = 3,68g 5. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 (SGK trang 158) - Tìm hiểu trước trạng thái tự nhiên, thành phần và cấu tạo, tính chất hố học của prơtêin.
File đính kèm:
- Tiet_63.doc