Bài giảng Tiết 63: Tinh bột và xenlulozo (tiết 1)

1. Kiến thức:

- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo của tinh bột và Xenlulozơ.

- Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.

2. Kĩ năng: Viết được phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozơ.

B. CHUẨN BỊ:

- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp.

- Tinh bột, bông gòn, dung dịch Iot, nước lạnh, nước nóng.

C. TIẾN TRÌNH BI GIẢNG

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 63: Tinh bột và xenlulozo (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo của tinh bột và Xenlulozơ.
- Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
2. Kĩ năng: Viết được phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozơ.
B. CHUẨN BỊ: 
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp.
- Tinh bột, bông gòn, dung dịch Iot, nước lạnh, nước nóng.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Saccarozơ có ở đâu? Có những tính chất Vật lý gì?
- Tính chất hóa học của Saccarozơ?
3.Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV giới thiệu: Tinh bột và xen lulozơ là những gluxit quan trọng đối với đời sống của con người. Vậy công thức của tinh bột và xenlulozơ như thế nào ? Chúng có tính chất và ứng dụng gì ?
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên.
- Yêu cầu HS cho biết trạng thái thiên nhiên của tinh bột và xen lulozơ.
- HS:
+ Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ quả như: lúa, ngô, sắn.
+ Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa.
I. Trạng thái tự nhiên:
+ Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ quả như: lúa, ngô, sắn.
+ Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa.
Hoạt động 3: Tính chất vật lí
	Yêu cầu Hs quan sát tinh bột và xenlulozơ, sau đó thử tính tan của chúng.
	Quan sát ® chất rắn, màu trắng.
Tinh bột tan trong nước nóng, xenlulozơ không tan.
II. Tính chất vật lí
- Tinh bột: chất rắn, màu trắng, khó tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng.
- Xenlulozơ: chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Hoạt động 4: Đặc điểm cấu tạo phân tử
- Giới thiệu phân tử tinh bột và xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều nhóm –C6H10O5– liên kết lại với nhau, với số lượng các mắt xích rất lớn.
- Nhóm –C6H10O5 – là mắc xích của phân tử.
- Viết gọn: (- C6H10O5 -)n
+ Tinh bột: n = 1200 ® 6000
+ Xenlulozơ: n = 10000 ® 14000
- HS: nghe và ghi bài
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử.
- Phân tử tinh bột và xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều nhóm –C6H10O5– liên kết lại với nhau.
- Viết gọn: (- C6H10O5 -)n
- Nhóm –C6H10O5 – là mắc xích của phân tử.
+ Tinh bột: n = 1200 ® 6000
+ Xenlulozơ: n = 10000 ® 14000
Hoạt động 5: Tính chất hóa học
- Yêu cầu Hs nhắc lại quá trình hấp thụ tinh bột trong cơ thể của con người và động vật.
- Sau đó, Gv giới thiệu đó là phản ứng thủy phân của tinh bột, và đối với xenlulozơ, cơ chế phản ứng cũng xảy ra tương tự.
- Yêu cầu Hs dùng dung dịch hồ tinh bột đã pha từ đầu tiết, cho tiếp dung dịch Iot vào, quan sát.
- Đun nóng ống nghiệm ® quan sát.
- GV: Dựa vào dấu hiệu trên, iốt được dùng để nhận biết hồ tinh bột.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1: 
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất: tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
- HS: Làm thí nghiệm, quan sát: dung dịch chuyển màu xanh lam.
- Đun nóng, màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra.
- HS: 
+ Dùng iot ® nhận biết tinh bột vì hóa xanh.
+ Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu thấy xuất hiện kết tủa bạc là glucozơ, còn lại là saccarozơ.
IV.Tính chất Hóa học:
1.Phản ứng thủy phân:
(-C6H10O5 -)n + nH2O nC6H12O6
2.Phản ứng của tinh bột với dung dịch Iot:
Dung dịch tinh bột khi tiếp xúc với Iot sẽ chuyển màu xanh lam.
Hoạt động 6. Ứng dụng
- Yêu cầu HS nêu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- HS nêu ứng dụng.
V. Ứng dụng.
Hoạt động 7: Củng cố
Yêu cầu HS làm bài tập 2:
Bài tập 2: Từ tài nguyên ban đầu là tinh bột, hãy viết các phương trình điều chế etylaxetat.
- HS: làm bài tập vào vở.
Sơ đồ chuyển hóa:
Tinh bột ® glucozơ ® rượu etylic ® axit axetic ® etylaxetat.
Phương trình phản ứng:
1) (-C6H10O5 -)n + nH2O 	 nC6H12O6
2) C6H12O6 
	 2C2H5OH + 2CO2
3) C2H5OH + O2 
	 CH3COOH + H2O
4) CH3COOH + C2H5OH
	 CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 8: Dặn dò
Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 (SGK trang 158)

File đính kèm:

  • docTiet_63.doc