Bài giảng Tiết: 63 - Bài 41: Nồng độ dung dịch

1.Kiến thức : Biết được:

- Khái niệm về nồng độ moℓ (CM).

- Công thức tính CM của dung dịch

2.Kĩ năng

- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.

- Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 63 - Bài 41: Nồng độ dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 14/04/2012
Ngµy gi¶ng: 18/04/2012
 Tiết: 63 
	 Bài 41:	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : Biết được:
- Khái niệm về nồng độ moℓ (CM).
- Công thức tính CM của dung dịch
2.Kĩ năng
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan..
3.Thái độ
- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 
 -Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học.
 -HS chuẩn bị bài học trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
-Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C% Þ mdd, mct.
-Làm bài tập 5 và 6b SGK/146.
C% = . 100%
Đáp án: C% = . 100%.
Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5%
Bt 6: = 2g
3.Vào bài mới 
Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
à Yêu cầu HS đọc SGK à nồng độ mol của dung dịch là gì?
Nếu đặt: 	-CM: nồng độ mol.
	-n: số mol.
	-V: thể tích (l).
Þ Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.
Vd 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd. 
Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M.
-Đưa đề vd 1 Þ Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.
? Đề bài cho ta biết gì.
? Yêu cầu ta phải làm gì.
-Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau:
+Đổi Vdd thành l.
+Tính số mol chất tan (nNaOH).
+Áp dụng biểu thức tính CM.
Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5 M với 3 l dd đường 1 M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn.
Tóm tắt đề:
? Hãy nêu các bước giải bài tập trên.
-Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt à thảo luận nhóm: tìm bước giải.
-Hd: 
? Trong 2l dd đường 0,5 M Þ số mol là bao nhiêu?
? Trong 3l dd đường 1 M Þ ndd =?
? Trộn 2l dd với 3 l dd à Thể tích dd sau khi trộn là bao nhiêu.
GV nhận xét 
-Cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd.
CM = (mol/l)
-Đọc à tóm tắt.
Cho 	Vdd = 200 ml
mNaOH = 16g.
Tìm 	CM =?
+200 ml = 0.2 l.
+nNaOH == = 0.4 mol.
+ CM = = = 2(M).
-Nêu các bước:
+Tính số mol H2SO4 có trong 50 ml dd.
+Tính.
Þ đáp án: 9.8 g.
-Ví vụ 3:Nêu bước giải:
+Tính ndd1
+Tính ndd2
+Tính Vdd sau khi trộn.
+Tính CM sau khi trộn.
Đáp án: 
CM = = = 0.8 M.
 Tiểu kết.
Nồng đô mol của dung dịch 
 Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM =(mol/l)
Trong đó:
-CM: nồng độ mol.
-n: Số mol chất tan.
-V: thể tích dd.
 4. Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố.
 Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
 a/ Viết PTPƯ.
 b/ Tính Vml 
 c/ Tính Vkhí thu được (đktc).
 d/ Tính mmuối tạo thành.
? Hãy xác định dạng bài tập trên.
? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH.
? Hãy nêu các biểu htức tính.
+V khi biết CM và n.
+n.
-Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức:
+ CM = Þ V =.
+nkhí =Þ V = nkhí . 22.4.
+n = Þ m = n . M
Đáp án: Đọc đề à tóm tắt.
Cho 	mZn = 6.5g
Tìm 	a/ PTPƯ
 b/ Vml = ?
 c/ Vkhí = ?
 d/ mmuối = ?
-Thảo luận nhóm à giải bài tập.
+Đổi số liệu: nZn = = 0.1 mol
a/ pt: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).
Þ V = = = 0.1 (l) = 100 ml
c/ Theo pt: = nZn = 0.1 mol.
à = . 22.4 = 2.24 (l).
d/ Theo pt: = nZn = 0.1 (mol).
= 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).
à =. = 136 g.
 b. Dặn dò
 -HS đọc phần ghi nhớ
 -Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146.
 -Chuẩn bị bài pha chế dung dịch.
Ngµy so¹n: 14/04/2012
Ngµy gi¶ng: 20/04/2012
 Tiết: 64 
	 Bài 43:	PHA CHẾ DUNG DỊCH (T1).
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : Biết được:
Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
2.Kĩ năng
Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh uêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ:
-Cân.
-Cốc thủy tinh có vạch.
-Đũa thủy tinh.
Hóa chất:
-H2O
-CuSO4
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ
 3.Vào bài mới 
Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này.
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS đọc vd 1 à tóm tắt.
? Để pha chế 50g dung dịch CuSO4 10% cần phải lâtý bao nhiêu gam CuSO4 và nước.
? Khi biết mdd và C% à tính khối lượng chất tan như thế nào?
-Cách khác:
? Em hiểu dung dịch CuSO4 10% có nghĩa là gì.
à Hd HS theo quy tắc tam xuất.
? Nước đóng vai trò là gì à theo em mdm được tính như thế nào?
-Giới thiệu:
+Các bước pha chế dd.
+dụng cụ để pha chế.
? Vậy muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1 M ta phải cần bao nhiêu gam CuSO4.
? Theo em để pha chế được 50 ml dd CuSO4 1 M ta cần phải làm như thế nào.
-Các bước:	+ Cân 8g CuSO4 à cốc.
+Đổ dần nước vào cốc cho đủ 50 ml dd à khuấy.
à Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành.
Vd 2: Từ muối ăn, nước và các dụng cụ khác hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a/ 100g dd NaCl 20%.
b/ 50 ml dd NaCl 2M.
nồng độ 1M.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Bài tập 1:Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a.50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.
b.50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M
*a. có biểu thức:
C% = . 100%.
à=== 5 (g).
Cách khác:
Cứ 100g dd hoà tan 10g CuSO4 
vậy 50g dd à 5g _ 
* mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45g.
-Nghe và làm theo:
+Cần 5g CuSO4 cho vào cốc.
+Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) à đổ vào cốc m khuấy nhẹ à 50 ml dung dịch CuSO4 10%.
HS: tính toán:
= 1 . 0.05 = 0.05 mol
= 0.05 x 160 = 8g.
-thảo luận và đưa ra các bước pha chế.
* đề à tóm tắt.
-Thảo luận 5’.
a/ Cứ 100g dd à mNaCl = 20g
= 100 – 20 = 80g.
+Cần 20g muối và 80g nước à cốc à khuấy.
b/ Cứ 1 l à nNaCl = 2 mol
vậy 0.05 à nNaCl = 0.1 mol.
à mNaCl = 5.85 (g).
+Cân 5.85g muối à cốc.
+Đổ nước à cốc: vạch 50 ml.
Hoạt động 2:Luyện tập 
Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi bay hơi hết thu được 8g muối khan. Tính C%.
à Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải khác.
Gợi ý: qui tắc tam suất.
C% = . 100% = . 100% = 20%.
Cách khác: Cứ 40g dd hoà được 8g muối .
Vậy 100g dd hoà được 20g muối.
 4. Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố.
-HS làmbài tập sau:Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
 b. Dặn dò
 -Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149.
 -Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước.

File đính kèm:

  • docHOA 8.doc
Giáo án liên quan