Bài giảng Tiết 63 - Bài 41: Nhận biết một số chất khí (tiếp)

. Kiến thức

• Biết cách nhận biết một số chất khí bằng phương pháp thích hợp

 2. Kĩ năng

• Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm và viết các phương trình hoá học minh hoạ

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 63 - Bài 41: Nhận biết một số chất khí (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63.
 § 41. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết cách nhận biết một số chất khí bằng phương pháp thích hợp
 2. Kĩ năng
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm và viết các phương trình hoá học minh hoạ
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Hệ thống câu hỏi đàm thoại. Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm.
Học sinh
Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp học tập chủ yếu là: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm và sử dụng thí nghiệm hoá học.
Ngoài ra sử dụng phương pháp: Thuyết trình, sử dụng phương tiện trực quan
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1.
HS: Nghiên cứu SGK để thấy được nguyên tắc nhận biết các chất khí.
Hoạt động 2.
GV: Chia HS trong lớp thành các nhóm. 
HS: Thảo luận nhóm để biết được cách nhận biết một số chất khí. Tiến hành một số thí nghiệm để minh hoạ
GV: Hướng dẫn HS tự tiến hành một số thí nghiệm minh hoạ.
GV: Nhận xét và đánh giá điểm của từng nhóm HS
HS: Rút ra các kết luận cần thiết từ nội dung thảo luận và thí nghiệm
I. NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học đặc trưng của các chất khí.
 II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
 1. Nhận biết khí CO2
Dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư :
CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3¯ + H2O
 Màu trắng
Lưu ý: SO2 , SO3 cũng có phản ứng tương tự như CO2 ở trên.
 2. Nhận biết khí SO2
Dùng dung dịch nước brom dư:
SO2 + Br2 + 2H2O® H2SO4 + 2HBr
 Màu đỏ nâu Không màu 
 3. Nhận biết khí H2S
Dựa vào tính chất vật lí của H2S:
H2S có mùi trứng thối
Dùng cation Cu2+ hoặc cation Pb2+ 
Cu2+ + H2S CuS ¯ + 2H+
 Màu đen
Pb2+ + H2S PbS ¯ + 2H+
 Màu đen
 4. Nhận biết khí NH3
Dựa vào tính chất vật lí của NH3:
NH3 có mùi khai đặc trưng
Dùng giấy quỳ ẩm:
NH3 làm giấy quỳ ẩm chuyển thành màu xanh.
Củng cố
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK – 177
 HS: Làm các bài tập theo yêu cầu của GV
Dặn dò	
GV: 	Hướng dẫn HS làm các BTVN và chuẩn bị bài học mới.	

File đính kèm:

  • docGA HK II Lop 12 Phan 19.doc
Giáo án liên quan