Bài giảng Tiết 62 - Tuần 33: Nồng độ dung dịch
A. Mục tiêu
- HS biết đựơc nồng độ phần trăm của dinh dịch và nhớ đựơc công thức tính nồng độ %.
- Biết vận dụng công thức để làm các bài tập
B. Phương tiện dạy học
C. Các bươc lên lớp (2')
I.Ổn định lớp (2)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới (38')
Tuần 33: Nồng độ dung dịch Ngày soạn: 11/4/2011 Tiết 62: Ngày dạy : 14/4/2011 A. Mục tiêu - HS biết đựơc nồng độ phần trăm của dinh dịch và nhớ đựơc công thức tính nồng độ %. - Biết vận dụng công thức để làm các bài tập B. Phương tiện dạy học C. Các bươc lên lớp (2') I.ổn định lớp (2’) II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới (38') I. Nồng độ phần trăm GV: Đưa ra VD: 1. Định nghĩa 100g dd muối ăn có hoà tan 10g muối đ C% = 10% HS theo dõi ví dụ (SGK) 2) Công thức tính ? Thế nào là nồng độ % HS phát biểu định nghĩa GV: Đưa ra công thức tính nồng độ phần trăm? HS ghi nhận công thức C%= .100% mct= HS suy ra các công tính khác => m dd = .100% 3) áp dụng GV: Nêu đầu bài HS đọc đầu bài và tóm tắt Hoà tan 20g NaCl vào 60 gam nước, Tính C% Tắt: mCt = 20 (g) Kết luận dd NaCl là: 20 + 60 = 80 (g) Yêu cầu 1 HS áp dụng công thức để giải. 1 HS giải Các em khác theo dõi Nồng độ % của dd thu được là: C% = . 100% = .100% = 25% Ví dụ 2: GV: Nêu đầu bài HS đọc đầu bài và tóm tắt; 1dd NaOH 10% Tắt: mdd = 150 g KL NaOH có trong 150 gam dd NaOH là: Tính khối lượng NaOH có trong 150 gam dd NaOH C% = 10% mCT = ? áp dụng công thức: C% = . 100% Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm HS thảo luận theo nhóm mCt = = = 15 (g) GV: Nêu đầu bài HS tóm tắt đầu bài Ví dụ 3: Hoà 50 gam đường vào nước được dd có nồng độ 20%. mđg = 50 (g) C% = 20% Khối lượng dd đường thu được là: a. Tính mdd đồng pha chế được? b. Tính khối lượng nước cần dùng? a. mdd = ? b. mH2O = ? ADCT: mdd = .100 mdd = .100 = 250 (g) Gọi 1 HS lên bảng làm bài các em khác làm ra giấy. HS lên bảng làm bài tập Vậy khối lượng nước cần là: mH2O = mdd - mct = 250 - 50 = 200 (g) IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (3') - GV nhắc lại công thức tính và lưu ý cách tính V. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Học bài - Làm bài 1, 5 6, - a, b và bài tập 7/SGK. Tuần 33: Nồng độ dung dịch (tiếp) Ngày soạn: 12/4/2011 Tiết 63: Ngày dạy : 15/4/2011 A. Mục tiêu - HS biết đựơc nồng độ phần trăm của dinh dịch và nhớ đựơc công thức tính nồng độ mol. - Biết vận dụng công thức để làm các bài tập B. Phương tiện dạy học C. Các bươc lên lớp I.ổn định lớp (2’) II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới (36') II. Nồng độ mol của dd 1. Định nghĩa GV lấy ví dụ về nồng độ mol (SGK) GV: Nồng độ mol là gì? HS nêu định nghĩa theo SGK GV: CmNaOH = 2M có nghĩa như thế nào? HS: Trong 1l dd có 2 mol NaOH GV đưa ra công thức tính ? đưa ra các công thức tính: số mol, thể tích dd? HS tiếp thu công thức HS suy ra các công thức tính 2. Công thức tính: Cm = suy ra n = Cm.V và V = Cm: Nồng độ mol của dd (M) n: Số mol của chất tan V: Thể tích của dd (l) 3. áp dụng Trong 500 ml dd có hoà tan 4 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dd HS tóm tắt đầu bài mNaOH = 4g Vdd = 500ml = 0,5 l CM = ? Số mol của dd NaOH là: nNaOH = ? Tính nồng độ mol ta áp dụng công thức nào? áp dụng công thức: CM = Nồng độ của dd là: Trong công thức trên ta phải đi tìm đại lượng nào? - Ta phải đi tìm số mol CM = (M) Yêu cầu 1HS lên bảng làm HS lên bảng làm Thí dụ 2: GV đưa ra đầu bài: Thể tích dd sau khi trộn là: Vdd = 0,2+ 0,3 = 0,5 (l) Trộn 200ml dd NaCl 3M với 300ml dd NaCl 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trên. Yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài HS tóm tắt đầu bài Vdd1 = 200ml = 0,2 (l) CM1 = 3M Vdd2 = 300ml = 0,3 (l) CM2 = 2M CM = ? Số mol NaCl có trong dd 1 là n1 = CM1.V1 = 0,2.3 = 0,6 (mol) Số mol NaCl có trong dd 2 là n2 = CM2.V2 = 0,3.2 = 0,6 (mol) Số mol của dd tạo thành: n = 0,6 + 0,6 = 1,6 (mol) Nồng độ của dung dịch thu được là: CM = Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm HS thảo luận theo nhóm Gọi các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm báo cáo kết qủa IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5') - Nhắc lại các công thức tính - Làm bài 2 SGK V. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Học bài - Làm bài 3, 4, 6 (phần a, c)/SGK
File đính kèm:
- t62,63.doc